NỘI QUY LAO ĐỘNG BẢN SONG NGỮ VIỆT TRUNG 公司制度(勞動規則)中越文 - 越南求職徵才服務 việc làm tiếng Trung - 越南工作/求职/職缺,馬上猎聘/招聘人才

Post Top Ad

thenewjobtimes@gmail.com

2022年1月23日星期日

NỘI QUY LAO ĐỘNG BẢN SONG NGỮ VIỆT TRUNG 公司制度(勞動規則)中越文

 


 

CÔNG TY TNHH

Địa chỉ :

地址:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

越南社會主義共和國

獨立自由幸福

---------

Bình Dương/ 平陽,20220101

 

NỘI QUY LAO ĐỘNG

勞動規則

 

Căn cứ Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 do nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2019

- 根據越南社會主義共和國2019/11/20頒發45/2019/QH14號的勞動法典;

Căn cứ các tài liệu về qui định trong quản lý của các cơ quan nhà nước

- 根據國家主管機關的管理文件;

Căn cứ hoạt động sản xuất thực tế và tổ chức lao động của Công Ty

- 根據本公司關於生產運營組織和勞動組織的實際狀況;

Nhằm đảm bảo hoạt động đúng qui trình  và đáp ứng đầy đủ nhu cầu sản xuất, hôm nay Tổng giám đốc ban hành qui định quản lý gồm 8 Chương , 34 điều

- 為了確保在本公司的活動具有紀律、例程,以滿足生產經營的需要;

今,總經理頒布其包括8章、34條的勞動規則:

Chương 1: Qui định chung

第一章:一般規定

Chương 2: Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi

第二章:工作時間,休息時間

Chương 3: Nội qui Công ty

第三章:公司的秩序

Chương 4 : Qui định về an toàn và vệ sinh nơi làm việc

第四章:在工作場所的職業安全和勞動衛生

Chương 5: Qui định về Tài sản, bảo vệ bí mật thương mại, bí mật kỹ thuật, sở hữu trí tuệ

第五章:財產、商業秘密、技術秘密、知識產權保護

Chương 6 : Vi phạm kỷ luật lao động, hình thức xử phạt, trách nhiệm về tài sản Công ty

第六章:違反勞動紀律的行為、處理形式、物質責任

Chương 7 : Hạng mục khen thưởng

第七章:獎勵項目

Chương 8 : điều khoản chấp hành

第八章:執行條款

 

Chương 1 : Quy định chung

第一章: 一般規定

Điều 1 : Qui định chấp hành thời gian làm việc của toàn thể công nhân viên làm việc tại Công ty.

第一條:勞動規則是企業要求所有勞動者在企業工作時要執行的規定。

- Qui định này thông qua Hợp đồng lao động hoặc ký kết để áp dụng với tất cả công nhân viên làm việc tại Công ty, bao gồm sinh viên thực tập và nhân viên trong thời gian thử việc.

該勞動規則通過合同的各形式和類型適用於所有在企業工作的勞動者,包括在實習、學徒、試用期的員工。

- Nội dung quy định trong bản Nội qui lao động này sẽ có hiệu lực sau 15 ngày kể từ khi bộ phận hành chính của Khu công nghiệp tỉnh Bình dương tiếp nhận hồ sơ đăng ký quy định lao động của doanh nghiệp. Các qui định trước đây sẽ tự động bị bãi bỏ.

在本勞動規則規定的內容自平陽工業區管理部門收到勞動規則的註冊卷宗之日起15天後生效。對於企業違反該勞動規則的以前規定將進行廢除。

- Tất cả các tình huống không được quy định trong bản nội quy lao động này sẽ dựa theo thỏa thuận lao động tập thể của doanh nghiệp và các văn bản pháp lý hiện hành về lao động của nhà nước.

在本勞動規則未規定的所有情況將按照企業的集體勞動協議和國家關於勞動的現行法律文件解決。

- Mọi người làm việc tại công ty (gọi chung là nhân viên) phải tuân thủ nghiêm ngặt luật pháp của nước Việt Nam và các quy định do công ty đề xuất. Điều này được thể hiện trong các quy tắc lao động liên quan đến việc tuân thủ thời gian, kỹ thuật công nghệ và quản lý sản xuất

在本公司工作的大家(統稱為員工)都必須嚴格遵守越南國家的法律和由本公司提出的規定。這是在勞動規則顯示關於遵守時間、技術和生產經營管理的規定。

 

Chương 2 : Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi

第二章: 工作時間,休息時間

 

Điều 2 : Thời gian làm việc

第二條:工作時間

Mỗi ngày làm việc 8 tiếng, mỗi tuần làm việc 6 ngày ( từ thứ 2 đến thứ 7)

每天8個小時,每周6天(自星期一至星期六)

Thời gian làm việc của Nhân viên khối văn phòng là giờ hành chính, làm việc 48 tiếng/ 1 tuần, cụ thể như sau:

辦公室員工的工作時間是行政工作時間,其總工作時間為48個小時/1周,具體如下:

- Buổi sáng : từ 8 giờ đến 12 giờ

上午:自8點到12

- Thời gian nghỉ ngơi buổi trưa : 1 tiếng đồng hồ , từ 12h đến 13h

中午休息時間:1個小時,自12點到13

- Buổi chiều: từ 13h đến 17h

下午:自13點到17

Thời gian làm việc của bộ phận sản xuất là làm việc theo ca, tổng thời gian làm việc là 48h/ tuần, Mỗi ngày làm việc 8 tiếng, mỗi tuần làm việc 48 tiếng. Người lao động làm việc liên tục 8 giờ hoặc 6 giờ thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút (tính vào thời giờ làm việc). Người lao động làm việc vào ban đêm thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút (tính vào thời giờ làm việc). Thời gian đi ca sẽ do các bộ phận sản xuất sắp xếp.( theo điều 108 luật lao động)

生產部門的工作時間是輪班工作時間,總工作小時為48個小時/周,每天8個小時,每工作6個小時,中間休息時間30分鐘並列入作業時間。對於操大夜班者,得至少中間休息45分鐘並列入作業時間,輪班工作時間依照各個生產部門訂定時間表為準。(勞動法典第108條規定)

Điều 3 : Tăng ca

第三條:加班

3.1 Khi có nhu cầu cần tăng ca trong công việc, Công ty sẽ thoản thuận với nhân viên để có được sự đồng ý tăng ca, nhưng số giờ tăng ca không được vượt quá 4 tiếng đồng hồ/ ngày, không được vượt quá 30 tiếng đồng hồ/tháng, không được vượt quá 300 tiếng đồng hồ/năm ( theo điều 107 trong luật lao động Việt nam)

如果由於工作的需求時,公司會與員工協商以得到員工關於加班的同意,但是總加班時間不得超過04個小時/01天;不得超過30個小時/01個月和加班時間總計不得超過300個小時/01。(勞動法典的第106條)。

3.2. Sau khi nhân viên đồng ý tăng ca  sẽ ký tên xác nhận vào “giấy thỏa thuận tăng ca” 員工同意加班后,應在《員工加班協議書》簽名確認。

3.3. Ngoại trừ những trường hợp không thể báo trước ra, giấy thỏa thuận tăng ca phải được giám đốc bộ phận ký duyệt trước ngày tăng ca ít nhất một ngày( theo trình tự phê duyệt : chủ quản bộ phận, xưởng trưởng, giám đốc). Trường hợp tăng ca đột xuất không thể báo trước thì vẫn phải thông qua xác nhận của giám đốc bộ phận.

《員工加班協議書》必須在進行加班前的至少一天經過經理部門的承認(按批准程序:單位主管,廠長,經理),除非在無法先報的特殊情況下,但是仍必須經過經理部門承認。

3.4. Các trường hợp tăng ca mà không có xác nhận của giám đốc bộ phận sẽ không được tính tiền tăng ca hoặc nghỉ bù.

加班如果沒有獲得經理部門的事先承認時將不會被收取加班費或補休。

3.5. Đối với những trường hợp phải sắp xếp tăng ca, đổi ca vì nhu cầu sản xuất mà không theo các qui định đã nêu trên thì phải có xác nhận của bộ phận và thông báo trước cho nhân viên.

在由於生產的需求,加班、輪班時間違反上述規定的時間的情況下,必須經過經理部門承認,並事先通知員工。

3.6. Công ty không sắp xếp tăng ca, đi làm ca đêm và công tác đối với phụ nữ mang thai trên 7 tháng và nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

公司不使用07個月以上的孕婦、正在撫養12個月下的小孩子的女職工加班、在夜半工作和出差在外。

Điều 4 : Thời gian nghỉ ngơi

第四條:休息時間

4.1. Trên nguyên tắc, ngày chủ nhật là ngày nghỉ

在原則上,禮拜天是休假天

4.2. Trong trường hợp không thể sắp xếp nhân viên nghĩ mỗi ngày hàng tuần, Công ty sẽ điều phối đảm bảo nhân viên nghỉ đủ 4 ngày trong tháng.

在無法每周休息的特殊情況下,公司負責確保員工能平均一個月休假最少04天。

Điều 5: Phép năm

第五條:年假

5.1. Nhân viên làm việc tại Công ty đủ 12 tháng sẽ có phép năm, khi nghỉ phép năm vẫn được hưởng lương trong hợp đồng, cụ thể như sau:

如果員工在公司工作滿12個月時,將具有年假,年假時仍足夠享受按勞動合同的工資,具體如下:

-  Trong điều kiện công việc bình thường, nhân viên sẽ có 12 ngày phép năm.

對於在正常的條件下工作的員工:12個工作天;

- Đối với những vị trí công việc nặng nhọc, độc hại nguy hiểm ( theo qui định của Bộ luật lao động nước CHXH Chủ nghĩa Việt nam), nhân viên sẽ được hưởng 14 ngày phép năm ( theo: điều 111, Bộ luật lao động )

對於做重活、危害工作(按榮軍和社會勞動部頒布的名錄)的員工:14個工作天。(勞動法典,第111條)

- Nếu nhân viên  chưa làm việc đủ 12 tháng,  sẽ dựa theo tỷ lệ tương ứng đế tính số ngày phép năm.

如果員工沒有足夠工作的12個月時,將按相應比例享受年假天數。

5.2.  Phép năm của công nhân sẽ được tăng thêm theo số năm thâm niên làm việc tại Công ty, sau mỗi 5 năm thâm niên làm việc sẽ cộng thêm ít nhất 1 ngày phép năm ( theo: điều 112, Bộ luật lao động)

員工的年假天數按照在公司工作的服務時間增加,每五個工作年,年假天數增加分別至少01天。(勞動法典第112條)。

5.3. Khi nhân viên có nhu cầu nghỉ phép từ 1 đến 3 ngày, cần phải xin phép trước và được sự đồng ý của chủ quản ít nhất 3 ngày. Khi nhân viên có nhu cầu nghỉ phép từ 3 ngày trở lên, cần phải xin phép ít nhất 5 ngày, đồng thời phải có lý do chính đáng kèm theo tờ đơn xin nghỉ phép năm. Chủ quản bộ phận sẽ căn cứ theo nhu cầu công việc để phê duyệt hoặc từ chối.

如果員工想休假自一天到三天(1-3天)的年假時,應在休假前至少三(03)個工作天

應經主管准許。如果員工想休假三(03)天以上的年假時,應在休假前至少五(05)個工作天應經主管准許,並必須有正當的理由和年假申請單。部門主管將根據工作的需求批准或者拒絕批准該年假申請單。

5.4. Trong trường hợp một nhân viên chưa nghỉ hết phép năm nhưng bị chấm dứt hợp đồng, mất việc hoặc các lý do khác, thì sẽ được chi trả số ngày phép năm chưa nghỉ đó.

在員工因為被解僱、失去工作或其它理由而沒有進行年假或者年假天數還留下的情況下,將被收取對還沒休息的年假天數的款項。

Điều 6: Nghỉ lễ tết

第六條:節假日、新年假期

6.1. Nhân viên được nghỉ hưởng lương trong ngày lễ, tết sau:

員工在以下的節日、新年日得到帶薪休假:

- Tết tây ( ngày 1 tháng 1 dương lịch)

陽曆新年01天(陽曆0101日)

- 5 ngày Tết nguyên đán : Công ty sẽ lựa chọn một trong hai phương án nghỉ: nghỉ ngày cuối năm và 4 ngày đầu năm tết nguyên đán hoặc nghỉ hai ngày cuối năm và 3 ngày đầu năm tết nguyên đán. Đồng thời thông báo đến toàn thể nhân viên ít nhất 30 ngày trước khi nghỉ .

農曆新年05天:公司將選擇如下的兩種休假方案之一:農曆年底01天和年初04天或農曆年底02天和年初03天,並在執行前至少30天內將向員工通知農曆新年的休假放案。

- Ngày giải phóng : 1 ngày (30 tháng 4 dương lịch)

勝利紀念日01天(陽曆430日);

- Quốc tế lao động : 1 ngày ( 1 tháng 5 dương lịch)

國際勞動節01天(陽曆501日);

-Ngày lễ quốc khánh : 2 ngày ( ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau)

國慶節02天(陽曆902和提前或推后一天);

- Giỗ tổ Hùng vương : 1 ngày ( 10 tháng 3 âm lịch)

雄王忌日01天(農曆310日)。

6.2. Những nhân viên có quốc tịch nước ngoài làm việc tại Công ty sẽ được nghỉ theo những ngày lễ nêu trên, đồng thời vẫn được nghỉ 1 ngày tết truyền thống và 1 ngày quốc khánh của quốc gia họ.

在越南工作的員工是外國公民,除了按本條款第一款規定的假期外,還能休假該員工的國家傳統春節的一天和國慶節的一天。

6.3. Nếu những ngày lễ được nghỉ trùng vào ngày nghỉ trong tuần thì sẽ nhân viên sẽ được nghỉ bù vào ngày hôm sau ( theo điều 115 Bộ luật lao động, )

如果按本條第一款規定的假期是適逢每周的休假日時,員工能在下一天補假。(勞動法典第115條)

Điều 7: Phép được hưởng lương

第七條:完全帶薪休假

7.1. Phép tang/ 喪假:

- Khi con ruột, cha mẹ ruột , cha mẹ vợ , cha mẹ chồng của nhân viên qua đời, được hưởng 3 ngày phép tang.

員工自己的父親和母親死亡;配偶的父親和母親死亡;配偶死亡;孩子死亡:給有薪喪假03

- Khi xảy ra tình huống nêu trên, nhân viên cần thông báo cho chủ quản và viết giấy phép. Ngay khi trở lại làm việc phải mau chóng cung cấp giấy chứng tử hoặc giấy tờ chứng nhận liên quan do cơ quan có thẩm quyền tại địa phương xác nhận.

當這種情況發生時,員工應通知部門主管,並填寫休假申請單,回公司上班時應馬上補交付死亡證書或地方機關頒發的有關證書。

7.2. Phép kết hôn/ 婚假:

-Bản thân kết  hôn : nghỉ 3 ngày

本人結婚:休假(03)天

- Con cái kết hôn : nghỉ 1 ngày

子女結婚:休假(01)天

- Đối với phép kết hôn cần báo trước ít nhất 3 ngày và cung cấp đầy đủ giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy tờ liên quan có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền khi trở lại làm việc.

在結婚的情況下應結婚前至少03天報告,並附帶結婚登記證書、結婚卡或地方機關的有關證書以證明。

Điều 8: Phép không hưởng lương

第八條:無薪休假

8.1. Phép nghỉ không lương là nghỉ không được hưởng lương nhưng vẫn có tiền trợ cấp chuyên cần.

無薪休假是沒有帶新但是仍有考勤獎金的休假

Nghỉ không hưởng lương chỉ cho phép khi người lao động hết phép thường niên, tối đa không quá  mười bốn (14) ngày trong một năm.

僅當員工用完年假時(一年內不超過十四(14)天)允許員工請無工資假。

8.2. Khi có tình huống đặc biệt, nhân viên có để điền đơn xin nghỉ phép không lương, bộ phận giám đốc Công ty sẽ đánh giá tùy theo tình huống cụ thể để quyết định

員工由於個人的特殊情況可能提交無帶薪休假的申請單,公司經理部門考慮每個情況批准。

8.3 Khi ông bà nội, ông bà bà ngoại hoặc anh chị em ruột qua đời, khi cha mẹ hoặc anh chị em kết hôn thì nhân viên có thể nghỉ 1 ngày phép không lương nhưng phải thông báo cho Công ty. ( theo: điều 116, bộ luật lao động)

如果員工的爺爺、奶奶、外公、外婆、兄弟姐妹死亡;父母結婚;兄弟姐妹結婚時,員工能無薪休假01天,並向僱主通知。(勞動法典第116條)

Điều 9 : Phép thai sản

9:產假

9.1. Lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con là 06 tháng.

女職工分娩前後產假06個月。

-          Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.

多胞胎生育假,每多生育一個嬰兒增加01個月。

-          Thời gian nghỉ trước khi sinh tối đa không quá hai tháng.

產前休假時間最多不得超過02個月。

-          Trong thời gian nghỉ thai sản, lao động nữ được hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội

在產假期間中,女職工能享受按法律關於社會保險的規定的產假制度。

-          Hết thời gian nghỉ thai sản theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu có nhu cầu, lao động nữ có thể nghỉ thêm một thời gian không hưởng lương theo thoả thuận với người sử dụng lao động.

在按法律規定的產假時間期滿后,如果具有需求時,女職工可能按照與僱主協議,增加一段時間休息而無薪和考勤獎金。

-          Trước khi hết thời gian nghỉ thai sản theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu có nhu cầu, có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc đi làm sớm không có hại cho sức khỏe của người lao động và được người sử dụng lao động đồng ý, lao động nữ có thể trở lại làm việc khi đã nghỉ ít nhất được 04 tháng.

在按法律規定的產假時間期滿前,如果具有需求,並具有主管醫療保健機構對於員工能提早上班而不危險到女職工身體健康的認證,並經過僱主准許后,女職工在產假至少04個月後可能繼續上班。

-          Trong trường hợp này, ngoài tiền lương của những ngày làm việc do người sử dụng lao động trả, lao động nữ vẫn tiếp tục được hưởng trợ cấp thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội (theo điều 157 Bộ luật lao động)

在這種情況下,除了在工作日由僱主支付的工資,女職工還繼續享受按法律關於社會保險規定的生育津貼。(勞動法典第157條)。

-          Lao động nữ làm công việc nặng nhọc khi mang thai từ tháng thứ 07 (tuần thứ 28), được chuyển làm công việc nhẹ hơn hoặc được giảm bớt 01 giờ làm việc hằng ngày mà vẫn hưởng đủ lương. (Khoản 2 điều 155 Bộ luật lao động)

在粗重環境工作的女職工從懷孕的第7個月(第28週)開始,將調往較輕的工作或有每天減少01個工作小時,並仍可領取全薪。

-          Lao động nữ trong thời gian hành kinh được nghỉ mỗi ngày 30 phút; trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi, được nghỉ mỗi ngày 60 phút trong thời gian làm việc. Thời gian nghỉ vẫn được hưởng đủ tiền lương theo hợp đồng lao động. (Khoản 2 điều 155 Bộ luật lao động)

月經期間的女職工每天休息30分鐘;在撫養12個月以下的孩子期間,每天在工作時間內休息60分鐘。休息時間仍然有權領取全薪。

9.2. Nếu nữ nhân viên bị sảy thai, hư thai khi mới mang thai dưới 1 tháng thì sẽ được nghỉ 10 ngày phép thai sản, nếu viên bị sảy thai, hư thai khi đang trong thời kỳ thai nhi từ trên 1 tháng đến dưới 3 tháng thì được nghỉ 20 ngày phép thai sản, nếu viên bị sảy thai, hư thai khi đang trong thời kỳ thai nhi từ trên 3 tháng đến dưới 6 tháng thì được nghỉ 40 ngày phép thai sản, nếu bị sảy thai, hư thai khi thai nhi trên sáu tháng thì được nghỉ 50 ngày phép thai sản.

如果女職工懷孕是少於1個月產生流產、墮胎、吸引產、鉗產或死胎等情況時,享有產假10天;如果懷孕自1個月到3個月以下時,享有產假20天;如果懷孕自3個月內到6個月以下時,享有產假40天;如果懷孕自6個月以上時,享有產假50天。

9.3. Trong thời gian mang thai, nữ nhân viên được nghỉ 5 lần phép để kiểm tra thai nhi, mỗi lần được nghỉ phép 1 ngày. Trong trường hợp lao động nữ ở xa cơ sở y tế hoặc có bất thường về phát triển bệnh lý hoặc thai nhi, sẽ được nghỉ 2 ngày cho mỗi lần khám thai. (Điều 32 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)

在懷孕期間中,女職工享有休假05次次產前檢查,每次一天。在女職工離醫療設施很遠或懷孕者有病理或胎兒發育異常的情況下,就享有在每次次產前檢查休假2天。

9.4. Đối với những tình huống nêu trên đều phải cung cấp giấy tờ liên quan cho Bộ phận nhân sự và sau khi nghỉ hết phép thai sản phải đến đăng ký chấm dứt nghỉ thai sản với Bộ phận nhân sự ngay trong ngày đầu tiên đi làm. Nếu sau khi nghỉ hết phép sai sản mà không đi làm đúng ngày thì sẽ bị xem là nghỉ không phép.

對於上述的情況,必須向人事部門提交證明書,併產假待遇滿期后,上班第一天該女職工應到人事部門登記終止休假期。如果到返回上班的日期而沒有上班時,被視為無理由休假。

9.5. Chế độ thai sản đối với nam :/ 男職工的產假制度: (Khoản 2 điều 31 luật BHXH)

Lao động nam đang đóng BHXH đủ từ 6 tháng trở lên có Vợ sinh con được nghỉ hưởng chế độ thai sản như sau:/ 男職工繳納社保滿6個月以上而妻子生小孩將享受如下的產假制度:

- 05 ngày làm việc;/ 5個工作日

- 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;/

7個工作日:當妻子需動手術或生下32孕週以下的孩子

- Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;

若是雙胞胎,則有權休息十天,每增加一個孩子又有權休三天假

- Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.

若妻子有雙胞胎或更多雙胞胎並且需动手术,则有權休14天假。

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.

本條規定的產假申請期限是在妻子分娩之日起的30天內申請

Điều 10: phép tai nạn lao động

第十條:工傷假

10.1.Căn cứ theo tình hình thực tế của sự cố, theo yêu cầu của bác sĩ hoặc cơ quan giám định thương tật có thẩm quyền để tiến hành cho nhân viên bị tai nạn nghỉ phép hưởng lương và hưởng các phúc lợi tương ứng khác.

根據實際發生的事故,依照醫生或健康鑒定機關的要求,員工被考慮能按法律規定的帶薪休假和享受其他福利。

Ngoài những trường hợp khẩn cấp hoặc tai nạn nghiêm trọng ra thì nhân viên phải được sự cho phép của cấp quản lý trực tiếp và Bộ phận Nhân sự mới được nghỉ phép tai nạn lao động.

員工休假之前應經直接管理者、人事部門准許才能工傷假,除非急救情況或被嚴重程度的事故

10.2. Công ty sẽ thanh toán toàn bộ chi phí chữa trị cho những tai nạn lao động và những bệnh nghề nghiệp của nhân viên toàn công ty.

本公司將向遇到勞動事故或被職業病的員工支付所有醫療費用。

Điều 11 : Phép bệnh

第十一條:病假

11.1. . Nhân viên nghỉ phép bệnh phải thông báo trước cho chủ quản bộ phận để xin phép nghỉ

請病假的員工必須提前向部門主管通知以申請病假。

11.2 Đối với những trường hợp xảy ra ngoài ý muốn mà nhân viên không kịp xin nghỉ phép trước thì phải nhờ đồng nghiệp hoặc người thân của nhân viên liên hệ ca trưởng hoặc chủ quản bộ phận để xin nghỉ phép. Nhân viên sau khi nghỉ phép trở lại làm việc phải cung cấp đầu đủ giấy bệnh liên quan cho Công ty.

因意外情況來不及提前請假,經同意後方可休假,就由該員工自己或委託同事、親人聯絡部門班長或主管請假,並返回上班事後必須補交醫療保健憑據。

11.3. Nếu nhân viên không thể cung cấp giấy bệnh cho Công ty thì sẽ bị xem là nghỉ phép việc riêng.

如果不能補交醫療保健憑據時被視為事假。

11.4 Bị bệnh trong giờ làm việc:/ 上班期間發生生病:

Trong giờ làm việc, khi nhân viên bị bệnh, nên liên hệ phòng y tế của Công ty để được khám và điều trị, hoặc được chuyển viện nếu cần thiết. Ngoại trừ trường hợp cấp cứu, nhân viên nên thông báo trước cho Trưởng bộ phận trực thuộc của mình trước khi rời vị trí làm việc.

若勞動者在上班期間生病,應聯繫公司的醫療室診病與治療,或轉院(若需要)。除了急救情況下,勞動者應在離開工作位置之前通知給部門的管理人

11.5. Nhân viên được nghỉ phép bệnh tối đa 30 ngày trong 1 năm

員工每年最多可休30天病假

Điều 12: phép việc riêng

第十二條:事假

Khi nhân viên có việc riêng cần nghỉ phép để giải quyết thì sẽ nói rõ lý do và xin phép lãnh đạo bộ phận, sau khi phê duyệt thì mới được nghỉ phép. Nếu gặp tình huống ngoài ý muốn không thể xin phép trước được thì phải đến công ty hoặc gọi điện thoại thông báo xin phép với ca trưởng hoặc chủ quản bộ phận.

員工因個人事務需請假處理的假期,員工休事假應事先說明理由,經部門主管批准後方可休假,因意外情況來不及提前請假,應上班直接或以電話通知部門班長或主管。

Trong thời gian nghỉ phép việc sẽ không được hưởng lương và trợ cấp chuyên cần.

在事假期將不被授予工資和考勤獎金。

 

 

Điều 13: nghỉ không phép(kháng công)

第十三條:無理由休假

Nhân viên tự ý nghỉ khi chưa được sự cho phép của chủ quản hoặc sau khi nghỉ phép năm đã xin trước nhưng vẫn tự ý nghỉ thêm sẽ bị xem là nghỉ không phép (kháng công)

員工未經主管准許或年假期滿后不繼續經主管允許而隨意不上班,都視為無理由休假

Nhân viên nghỉ không phép sẽ không được hưởng lương của ngày nghỉ đó ,đồng thời  bị cắt trợ cấp chuyên cần trong tháng và bị kỷ luật theo qui định ( chương 8)

無理由休假的員工將沒有所休假天數的薪資、當月的考勤獎金,並被按規定紀律(第六章)

Điều 14: Qui trình xin nghỉ phép

第十四條:請假程序

Nhân viên nghỉ phép năm dưới 3 ngày phải trình quản lý bộ phận ký duyệt trước khi nghỉ ít nhất 1 ngày ( ngoại trừ tình huống ngoài ý muốn)

請年假03天內應至少01天前提呈部門管理批准(除非意外情況)

Nhân viên nghỉ phép năm trên 3 ngày phải trình chủ quản bộ phận ký duyệt và nộp lên cho xưởng trưởng phê duyệt trước khi nghỉ ít nhất 3 ngày (ngoại trừ tình huống ngoài ý muốn)

請假超過三天,經過部門管理准許后,必須在至少03天前提呈廠長批准(除非意外情況)。

 

Chương 3 : Nội quy Công ty

第三章: 公司制度

Điều 15: Qui định ra vào Công ty

第十五條:入出公司的規則

15.1. Toàn thể công nhân viên phải tuân thủ qui định Công ty, lên xuống ca đúng giờ. Nếu đi trễ về sớm sẽ dựa theo qui định để xử phạt ( chương 6)

.所有員工都必須遵守公司規定準時上班、下班。如果遲到或早退時,按照規定將受到紀律處分(第六章)

15.2. Toàn thể công nhân viên ra vào Công ty phải đi qua cổng chính bảo vệ, nếu  sử dụng  xe gắn máy thì phải xuống xe tắt máy dẫn bộ qua cổng. Ngoại trừ trường hợp đưa người đi cấp cứu mới được chạy xe qua cổng.

有員工入出公司必須經過守衛門口,如果使用摩托車,應停車行走,不能在公司內部開車,除非帶人去急救的情況。

15.3. Nhân viên Công ty (không bao gồm thành viên ban giám đốc) khi ra vào cổng phải tuân thủ phối hợp với sự kiểm tra của nhân viên bảo vệ (kiểm tra đối với thẻ  nhân viên, túi đựng đồ..vv)

員工(不包括經理部門成員)入出公司應遵守守衛員工的檢查(對於姓名表、包裝袋,等)

15.4. Ngoại trừ khi xuống ca , toàn thể công nhân viên khi ra cổng phải có Giấy xin ra cổng hợp lý.

公司所有員工除非下班的情況,出門時必須具有合理的外出放行單方可出門。

15.5. Ngoại trừ thời gian làm việc bình thường ra, toàn thể nhân viên không được tự ý ở lại Công ty hoặc tự ý vào Công ty nếu chưa được sự cho phép của Ban giám đốc.

除了正常的工作時間外,所有員工如果沒有經理部門的准許不得隨意久留或進入公司。

15.6. Ngoại trừ những lúc có xe hoặc người ra vào Công ty ra thì cổng Công ty phải đóng thường xuyên, bất cứ ai khi chưa được sự cho phép của Bảo vệ trực cổng tại cũng không được phép tự ý mở cổng. Bảo vệ trực cổng nghiêm chỉnh chấp hành qui định ra vào cổng. Khi chưa có sự đồng ý của giám đốc bộ phận, tuyệt đối không để nhân viên đang trong giờ làm việc ra khỏi công ty hoặc để người ngoài ra vào công ty.

除非有車和人進出門口的情況,公司大門必須經常關閉。任何人如果沒有值勤守衛的同意,就不得隨意打開門。守衛員必須嚴格維持入出大門的紀律。如果沒有經理部門的同意時,絕對不會隨意允許員工在上班時間離開公司,或者允許外面人入或出公司大門。

15.7.Công nhân viên không được phép làm việc riêng hoặc đón tiếp khách của riêng mình mà không liên quan đến công việc.

員工在公司範圍內和上班時間中不得為了個人目的接待客人或辦理私人工作。

15.8. Bảo vệ trực cổng kiểm tra đối chiếu và ghi chép lại toàn bộ thông tin khách hàng , biển số xe(nếu có), số lượng hàng hóa ra vào công ty vào sổ trực.

保衛必須將所有進出公司的客戶信息以及車號、封條號碼(若有)、貨品數量進行檢查並記錄在值勤冊。

15.9. Bảo vệ trực cổng không được phép để người lạ hoặc người không liên qua ra vào xưởng sản xuất hoặc nơi làm việc của mình khi chưa có sự cho phép của giám đốc bộ phận.

公司保衛和員工未經部門主管允許,值班警衛不得讓陌生人或無關人員進出工廠或工作場所

15.10. Khi có khách hàng đến liên hệ công việc, Bảo vệ trực cổng phải lập tức liên hệ nhân viên phụ trách hướng dẫn khách đến phòng chờ hoặc đưa khách đi gặp nhân viên mà họ cần liên hệ.

客戶來聯絡工作,保衛必須馬上聯繫負責員工,並指引客戶到來賓接待區或去見需要聯繫的員工。

15.11. Công nhân không có trách nhiệm liên quan không được phép ra vào văn phòng, nếu có việc cần đến văn phòng để xử lý thì phải có thái độ lịch sự, không được phép gây ồn ào lớn tiếng.

沒有要辦理相關工作的工人不得進出辦公室,如果需要到辦公室來處理,則必須有禮貌且不要大聲說話。

Điều 16: Qui định về thái độ và tác phong trong công việc

第十六條:工作行為、態度的規定

16.1. Nhân viên không được phép rời bỏ vị trí công việc nếu không có lý do chính đáng hoặc chưa báo cáo với cấp lãnh đạo.(ngoại trừ khi đi vệ sinh hoặc tình huống khẩn cấp)

員工如果沒有正當理由或不向直接管理主管報告時,不得離開工作位置(除非個人上廁所或急救情況)。

16.2. Nhân viên không được có hành động nằm, ngồi lên bàn, thiết bị máy móc hoặc trên nguyên vật liệu, giá để hàng hoặc có tư thế ngồi thiếu lịch sự.

員工不得在工作場所躺着、坐着、站着在桌子或機械設備或材料、貨架或者有不禮貌的坐姿

16.3. Nhân viên không được đọc báo (ngoại trừ công việc yêu cầu), đọc sách, chơi trò chơi, làm việc riêng hoặc ngủ trong giờ làm việc.

員工在上班的時間中不得看報紙(除非工作上有需求)、看書、玩遊戲、做個人工作或睡覺

16.4.Nghiêm cấm nhân viên đánh bài , cờ bạc trong Công ty dưới mọi hình thức.

員工不得在公司內以任何形式賭博。

16.5.Nghiêm cấm nhân viên tung tin đồn thất thiệt và tổ chức tuyên truyền nội dung mê tín trong công ty./ 員工不得參加或在公司組織傳播迷信和謠言。

16.6. Nhân viên không được có các hành vi cãi vã, phát ngôn lộn xộn, uy hiếp, đánh nhau hoặc cố ý gây thương tích trong Công ty. Trong quan hệ bên ngoài, nhân viên phải có thái độ lịch và mối quan hệ tốt với khách hàng và đối tác.

員工不得在公司內進行爭論,破壞性言論,恐嚇,打架或故意造成傷害。 在對外關係中,員工必須保持良好的態度,並與客戶和合作夥伴保持良好的關係。

16.7. Nhân viên đi làm phải để tóc tai gọn gang và quần áo chỉnh tề.

員工上班時頭髮和服裝須保持乾淨及整潔。

16.8. Nhân viên không được uống  bia, rượu , các đồ uống có cồn hoặc sử dụng chất kích thích trong giờ làm việc. Nếu phát hiện có mùi bia rượu trên người sẽ không được phép tiếp tục công việc.

員工在上班時間中和在公司內絕對不可攜帶或使用酒精、啤酒、含酒飲料或興奮劑。如果身體有酒味時不得工作。

16.9. Nghiêm cấm nhân viên sử dụng, tàng trữ, mua bán hoặc đem các loại hàng quốc cấm vào công ty như : chất gây nghiện,g ây mê, chất gây cháy nổ, vũ khí và các chất ô nhiễm.

員工絕對嚴禁使用,儲存,買賣或將國家禁止的物品帶入公司,例如:麻醉品,易燃物質,武器和污染物。

16.10 Nhân viên không được phép tự ý xem sổ trực hoặc ghi chép công việc của người khác hoặc tự ý đi vào những khu vực không liên quan khi chưa được sự cho phép của chủ quản bộ phận.

員工不得隨便翻閱別人的記錄,或如果沒有有關部門主管的同意時,不得進入與工作無關的區域。

16.11 Nhân viên không được xúi dục nhân viên viên khác bỏ việc, không được phép sách động đình công, bãi công, phải tuân thủ qui định về đình công, bãi công của công đoàn.

員工不得唆使其他工人不工作,鼓勵個人性質的罷工或怠工,並且必須遵守工會的罷工和罷工規則。

16.12 Các nhân viên tài xế khi tác nghiệp phải đảm bảo xe cộ an toàn trước và trong khi vận hành ,nghiêm chỉnh chấp hành qui định giao thông. Nhân viên tài xế phải nhắc nhở người trên xe chấp hành qui định an toàn trên xe .

對於司機在做任務時,應確保開車前和正在的安全,並嚴格遵守交通規則。司機應提醒所有乘坐在公司汽車的人執行交通安全和車上衛生安全的規定。

16.13 Khi không có yêu cầu từ chủ quản thì nhân viên không được phép tự ý thay đổi định hướng phát triển của công ty, tự ý thay đổi thiết kế nhãn hiệu sản phẩm hoặc có hành vi cố ý xé bỏ các thông báo ,các  tài liệu được công bố công khai.

員工如果沒有上級主管的要求時,不得隨意更改公司的指南、產品商標圖案,不得故意撕裂公司所公開聲明的通知單或文件。

16.14 Nhân viên không được tự ý copy, sao chép các ghi chép công việc, tài liệu hoặc các chứng từ của Công ty.

員工不得為了私人目的複製記錄、文件、憑證。

16.15 Nhân viên không được bỏ bê công việc hoặc thiếu sự giám sát và thiếu trách nhiệm để ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và hiệu quả công việc.

員工決不能忽視工作或缺乏監管,來影響產品質量、工作效率。

16.16 Nhân viên không được phép che dấu sai phạm của cấp dưới hoặc của người khác.

員工不得隱瞞下屬工人或其他工人的錯誤。

16.17 Khi phát hiện có âm mưu, hành vi gây tổn hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của công ty hoặc người khác phải lập tức báo cáo ngay cho cấp trên hoặc giám đốc bộ phận.

當員工看到或發現陰謀、行為損害公司或其他人的合法權益時,應立即向上級主管或經理部門報告。

16.18 Khi được thông báo họp, nhân viên phải tham gia họp. Nghiêm cấm tự ý tụ tập, hoặc  tự ý tổ chức tụ họp bất hợp pháp tại Công ty.

接到會議通知後,員工必須參加會議。 嚴禁在公司內隨意集會或組織非法集會。

16.19 Trong quan hệ nội bộ, cấp dưới phải phục tùng chỉ đạo của cấp trên , Ngoại trừ trong trường hợp khẩn cấp hoặc các tiêu chuẩn đạo đức liên quan ra, nhân viên phải báo cáo theo cấp bậc từ nhỏ đến lớn . Không được có thái độ phân biệt đối xử dựa trên tuổi tác, chủng tộc, tôn giáo hoặc có hành vi quấy rối như lạm dụng, ngược đãi , quấy rối tình dục.

在內部關係中,下級必須服從上級工作的命令,按每個級別從低到高報告,除緊急或與之相關的道德標準的情況外。員工不得具有表現為分年齡、種族、宗教等歧視的行為或表現為虐待、迫害、性騷擾等騷擾行為.

16.20 Nhân viên không được có những hành vi như trộm cắp, tham nhũng, giả mạo, hối lộ, lừa đảo hoặc bóp méo sự thật.

 員工不得具有盜竊、貪污、偽造、賄賂、詐騙、扭曲事實等欺詐行為。

16.21 Nội dung của hóa đơn và chứng từ phải được viết đúng với thực tế. Nhân viên không được làm hai hệ thống chứng từ với dữ liệu khác nhau và không được thay đổi nội dung ban đầu của các chứng từ thanh toán, hóa đơn hoặc chứng nhằm mục đích hưởng thêm trợ cấp công tác hoặc các chi phí khác.

發票、書冊的內容應按實填寫。員工不得使用不同的數據製作兩個憑證系統,並且不得為了額外的工作津貼或其他費用而更改付款單據,發票或單據的原始內容。

16.22 Nhân viên không được phép làm giả mạo chữ ký, giấy tờ , tiêu hủy các tài liệu văn kiện của ban giám đốc hoặc Công ty.

員工不得假冒、刪除或銷毀經理部門的簽字或公司的文件、書冊。

16.23 Nhân viên không được giả mạo số liệu hàng hóa ,sản phẩm để nhận thêm thanh toán từ công ty hoặc để hưởng tiền thưởng sản xuất . Xuất.

員工不得偽造產品和產品數據以從公司收取額外款項或獲得生產獎金。

16.24 Nhân viên không được mua giấy bệnh hoặc sửa số ngày được nghỉ ghi trên các giấy tờ y tế , giấy chứng nhận nghỉ bệnh

員工不得假的病假證明或在醫療記錄上隨意修改病假天數。

Điều 17 : Thẻ chấm công & Thẻ nhân viên

第十七條:考勤卡 & 識別證

Thẻ nhân viên là công cụ dùng để nhận diện nhân viên Công ty. Tất cả người lao động phải mang theo thẻ nhân viên khi ra, vào Công ty và khi đang làm việc.

識別證為員工的證明,公司所有員工在上班時間和進出門崗時務必戴識別證

17.1 Thẻ chấm công dùng để xác định số ngày làm việc hàng tháng của nhân viên. Nhân viên lên xuống ca hoặc tăng ca đều phải bấm thẻ, tuyệt đối không được bấm thẻ thay cho người khác với bất kỳ lý do nào.

考勤卡是用於確認員工工作日工的工具。所有員工在上下班或加班時必須進行打卡。絕對不以任何理由幫別人打卡。

17.2 Nhân viên khi bấm thẻ phải xếp hàng trật tự không chen lấn xô đẩy.

員工打卡或按指紋機時應排隊,避免推擠及無秩序。

17.3 Không có lý do chính đáng mà không bấm thẻ sẽ bị tính là tự ý nghỉ. Nếu vì nguyên nhân khác, phải viết đơn xin xác nhận thời gian làm việc trình lên chủ quản phê duyệt trong thời gian chậm nhất là không quá 3 ngày. Qúa hạn 3 ngày mà không viết xin xác nhận thời gian làm việc trình lên chủ quản phê duyệt sẽ bị tính là nghỉ không phép.

沒有正當理由而沒有打卡或按指紋機,被視為隨意休假。如果由於其他原因,應最慢三天應填寫工作時間確認單提呈主管批准。超過規定時間被視為無理由休假。

17.4 Nếu trong giờ làm việc có việc riêng cần nghỉ phép thì khi ra vào cổng cần phải bấm thẻ.

如果在工作時間中有事要請假時,入出公司門口應打卡或按指紋機。

 

17.5 Thẻ chấm công & thẻ nhân viên phải được bảo quản cẩn thận, không được để hư hỏng, rách , không được chỉnh sửa hoặc thay đổi nội dung trên thẻ. Khi nhân viên có nhu cầu làm lại thẻ do bị hư hoặc mất thì phải trình báo chủ quản bộ phận, sau đó liên hệ bộ phận Nhân sự để làm lại thẻ.

考勤卡&識別證應小心保管,不得弄皺、弄髒,不得隨意修改或調整卡上的詳細信息。如果員工由於考勤卡丟失或壞掉等要申請重新頒發卡的情況下,員工應向主管級呈報后,聯繫人事部門協助重新頒發考勤卡。

Điều 18: Đồng phục Công ty:

第十八條:公司的制服

18.1 Nhân viên phải mặc đồng phục phù hợp vị trí công việc do Công ty cấp phát. Bảo vệ sẽ đứng trực ở cổng để kiểm tra tình hình mặc đồng phục của nhân viên. Nếu phát hiện có nhân viên không tuân thủ qui định, không mặc đồng phục đến Công ty thì Bảo vệ sẽ liên hệ cho chủ quản của nhân viên đó, sau khi chủ quản đồng ý thì mới được phép vào công ty làm việc. Nữ nhân viên có thai khi không mặc vừa đồng phục thì có thể không cần mặc đồng phục đi làm, sau khi nghỉ phép thai sản trở lại làm việc thì phải mặc đồng phục đi làm.

受分配公司制服的員工應穿制服的顏色、樣式符合自己的工作崗位。公司守衛員將在大門檢查員工穿制服的狀況。如果員工不遵守規定使用制服,守衛員將聯繫該員工的部門主管,並員工在有部門主管的同意后才能進口上班。懷孕女職工如果穿不適制服時能不要穿制服。女職工產假後上班時應穿制服。

18.2  Nhân viên có trách nhiệm tự giữ gìn bảo quản sạch sẽ các vật dụng được Công ty cấp phát như đồng phục, giày, mũ, thẻ ID, bảng tên.

對於由公司分配如服裝、鞋子、帽子、ID卡、表名等的制服,員工應自行保管維護、清洗、整潔乾淨。

18.3 Nhân viên nghỉ việc khi làm việc dưới 6 tháng sẽ bị trừ chi phí đối với những vật dụng được cấp phát nêu trên, chi phí sẽ trừ trực tiếp vào lương của nhân viên đó . Đối với những nhân viên làm việc trên 6 tháng sẽ không bị khấu trừ .

員工離職時,對於在公司工作6個月以下的員工應退還自己支付的金額,該金額被扣除在薪資,對於在公司工作6個月以上的員工不需要退還。

Điều 19: Cá nhân sử dụng điện thoại

第十九條:個人打電話

Để tránh cản trở công việc của nhân viên và tắc nghẽn đường dây liên hệ của Công ty, nhân viên không được phép sử dụng điện thoại với mục đích cá nhân ngoại trừ trường hợp:

員工不得使用公司的電話為私人目的打電話,因為它可能會阻塞與公司工作有關的電話,並阻礙自己的工作,除非以下情況:

- Trong tình huống khẩn cấp, khi được phép sử dụng điện thoại của Công ty nhưng phải chi trá cước phí cuộc gọi.

在緊急情況下,員工被允許使用公司的電話,並負責該電話的費用。

- Không được phép nghe điện thoại khi đang trong cuộc họp với lãnh đạo, ngoại trừ trường hợp khẩn cấp có thể xem xét.

正在在與上級主管的會議中不得聽電話,除非意外情況可能考慮。

 

Điều 20: tài sản cá nhân

第二十條:個人財產

20.1. Công ty không chịu trách nhiệm đối với tất cả các tài sản cá nhân tự ý đem vào hoặc để lại trong Công ty. Nhân viên nên tự bảo quản tiền bạc, tài sản có giá trị hoặc cất ở nhà, không nên để tại phòng thay đồ, tủ đồ trong Công ty..vv

公司對於帶入公司或在公司留下的任何個人財產,不負責任。員工不得把金錢、珠寶、貴重物品放在更衣地區/衣櫃,而要身上或家裡保管。員工來公司上班時,不應該攜帶大量現金或珠寶。

20.2. Nếu nhân viên muốn mang tài liệu, máy móc và công cụ vào công ty để phục vụ cho chuyên ngành công việc, thì phải thông báo trước cho Ban giám đốc. Khi vào cổng, phải đăng ký với Bảo vệ trực cổng về các công cụ cần đem vào, đồng thời trình ra “giấy cho phép” của Ban giám đốc.

如果員工想攜帶文件、機械、工具進入公司解決特殊工作時,應事先通知經理部門。進入大門時應向門口守衛員提呈想帶進的物品和經理部門的同意書。

Điều 21:  Phương tiện đi lại cá nhân

第二十一條:個人用車

21.1 Nhân viên khi đem xe vào Công ty sẽ lấy phiếu gửi xe, khi đem xe ra cổng sẽ gửi trả lại Bảo vệ trực cổng . Nhân viên đỗ xe ở đúng nơi qui định cho từng loại xe cụ thể, tránh để xảy ra tình trạng xe cộ để lộn xộn, ảnh hưởng đến giao thông nội bộ. Xe cộ phải được khóa cẩn thận để tránh bị mất cắp. Đối với xe cộ nhân viên đem vào công ty không theo trình tự lấy thẻ gửi xe , nếu xảy ra mất mát thì nhân viên bảo vệ giữ xe sẽ không có trách nhiệm bồi thường.

員工在公司裡面停車時,應接收停車卡,並帶車出去時應返回停車卡給守衛員。員工自己的車應按對每種車輛的順序停在規定區,避免亂停阻礙停車區的通行。車輛必須被鎖定,以防止可能會發生的丟失情況。對於員工帶進公司而不請守衛員保護和沒有由守衛員分配的停車卡的車輛,保護車的守衛員不要負賠償責任。

21.2 Nhân viên không được chạy xe gắn máy, xe đạp trong phạm vi Công ty ( ngoại trừ được giao nhiệm vụ trong những trường hợp đặc biết)

員工不得在公司範圍內開摩托車或自行車(特殊情況除外)。

 

Chương 4 : Qui định về an toàn và vệ sinh nơi làm việc

第四章: 在工作場所的職業安全和勞動衛生

 

Điều 22:

第二十二條

Nhân viên có nghĩa vụ tuân thủ các quy trình và qui định an toàn lao động và vệ sinh lao động liên quan đến công việc và nhiệm vụ được giao, sử dụng và bảo quản toàn bộ những thiết bị bảo hộ cá nhân được cấp phát. Thông báo kịp thời cho người phụ trách khi có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, môi trường độc hại hoặc nguy hiểm . Phối hợp chấp hành chỉ thị của Công ty về thao tác cấp cứu khi xảy ra tai nạn hoặc khi khắc phục sự cố tai nạn lao động.

員工有義務遵守與被分配工作、任務有關的關於職業安全和勞動衛生的規定、程序、規則;使用和保管所被分配的個人防護裝備,在工作場所職業安全、勞動衛生設備;發現產生工傷事故、職業病、有毒或危險事故的風險時及時通知負責人,並具有公司的命令時參加急救和克服工傷事故的後果。(勞動法典第151152條)

Điều 23 : An toàn lao động

第二十三條:職業安全

23.1 Nhân viên phải chú trọng đến các bộ phận an toàn của thiết bị, máy móc, không được tự ý tháo bỏ các bộ phận an toàn đó. Khi cần tháo dỡ các bộ phận an toàn trên thiết bị máy để sửa chữa phải móc phải mau chóng lắp lại. Không được phép vận hành các máy móc thiết bị thiếu các bộ phận an toàn hoặc không đảm bảo an toàn.

員工必須尊重在機械上安全部件的位置,機器在運行時不得隨意拆除安全部件。拆除安全部件以維修,完成後應馬上重新安裝。如果機器缺少、丟失安全部件或者沒有合適的保護設備時,不得運行機器。

23.2 Nhân viên không được ngắt các bộ phận an toàn trên máy móc ,không được cài đặt hoặc gỡ bỏ các bộ phận an toàn trên thiết bị mà nhà sản xuất đã cài đặt.

員工不得打斷在縫紉機上的安全部件,不得在製造商安裝的設備上安裝或拆卸安全組件。

23.3 Nhân viên phải tuân thủ theo sách hướng dẫn sử dụng thiết bị để thao tác, không được vô ý hoặc cố ý làm sai dẫn đến kết quả không đạt. Không được tự ý thao tác thiết bị do người khác phụ trách hoặc tự ý thay đổi trình tự công việc. Sử dụng tay để thao tác và cài đặt các thiết bị, không được dùng chân để thao tác.

員工應按照機械運行說明進行安全地操作,不得無意或故意做錯使結果被發生差異,不得隨意操作別人的機械,或任意改變工作程序,不得用腳來控制、運行在原則上要用手的一些機器和設備。

23.4 Nhân viên phải bảo quản tốt dụng cụ lao động của mình, kịp thời loại bỏ những công cụ, dụng cụ hư hại có thể gây nguy hiểm cho người sử dụng và người khác.

員工必須妥善維護其工作工具,及時刪除損壞的工具和可能危害使用人及他人的工具。

23.5 Nhân viên không được tự ý di dời vị trí thiết bị máy móc khỏi vị trí an toàn qui định hoặc chuyển đến vị trí không an toàn cho người sử dụng cũng như người xung quanh.

員工不得把機械位置轉移出規定的安全處或放在使用人以及周圍人不安全的位置。

 

23.6 Nhân viên phải sử dụng các thiết  bị bảo hộ lao động được Công ty cấp phát.

員工必須經常注意使用由公司提供的勞動保護設備。

23.7 Nhân viên không được tự ý sửa chữa các thiết bị máy móc bị hư hỏng, phải liên hệ Kỹ thuật viên đến để sửa chữa.

員工不得隨意修復機器被壞掉的零件,必須聯繫技術人員幫忙修理。

23.8 Nhân viên không được đùa giỡn, ném dụng cụ, thiết bị , đồ vật khi làm việc trên cao hoặc khi mang vác vận chuyển đồ vật nặng.

員工在高空工作或搬運重物時,員工不得開玩笑,扔工具,設備或物體。

23.9 Trước khi thao tác thiết bị, nhân viên phải kiểm tra toàn bộ thiết bị ,linh kiện, đảm bảo trong trạng thái bình thường. Máy móc thiết bị đang trong quá trình sửa chữa phải được treo biển cảnh báo và ngắt nguồn điện.

在操作設備之前,員工必須檢查所有設備和組件,並確保它們處於正常狀態。 維修過程中的機器和設備必須有警告標誌,並且必須切斷電源。

23.10 Khi sửa chữa đóng, mở Bộ ngắt điện hoặc tủ điện phải đảm bảo tay chân khô ráo, đeo giày cách điện

修理,關閉或打開斷路器或配電櫃時,請確保手和腳乾燥並穿絕緣鞋。

23.11 Khi phát hiện máy móc thiết bị có tiếng kêu hoặc mùi lạ, nhân viên thao tác phải dừng ngay thiết bị và báo cáo với chủ quản.

當聽到機械的異常聲音或有異味時,員工必須立即停機並向上級主管報告。

23.12 Khi phụ trách đào tạo cho nhân viên khác hoặc thực tập sinh về kỹ thuật vận hành thiết bị phải giải thích cặn kẽ các nguy hiểm có thể xảy ra trong công việc, phân tích các yếu tố có thể dẫn đến nguy hiểm và cách để phòng tránh, đôn đốc người người được hướng dẫn nghiêm chỉnh chấp hành.

在對其他員工或實習生進行設備操作技術培訓時,他們必須詳細說明工作中可能發生的危險,分析可能導致危險的因素以及如何做。 防止並敦促人們嚴格遵守。

23.13 Các loại hóa chất phải được bảo quản trong các bồn chứa,thùng chứa , có dán nhãn mác hoặc bảng ghi chú rõ ràng về tên hóa chất, mã số , cách sử dụng và phương pháp xử lý an toàn đối với hóa chất đó.

化學品必須存儲在儲罐內,容器中,並清楚地標記或標記有此類化學品的名稱,代碼,用途和安全處理方法。

23.14  Nhân viên không được phép để hóa chất ở những nơi có thể gây nguy hại hoặc không ghi rõ về tính chất và thông tin của hóa chất đó trên tem thùng.

員工不得把化學品儲存在可能造成危險的地區,或者使用無標籤、也沒有使用說明備註或危險的跡象的化學物質。

23.15 Nhân viên không được lấy các dụng cụ và thuốc tại tủ thuốc để đem về nhà hoặc cất riêng mà không dùng đến.

員工不得在藥櫃中帶工具和藥品回家或單獨存放但不得使用。

23.16 Nhân viên khi đưa được tập huấn an toàn về thiết bị máy móc thì tuyệt đối không được thao tác hoặc sửa chữa.

員工如果沒有經過安全原則和該設備操作規程的培訓時不得使用或修理該設備。

23.17 Nhân viên không được phép tự đi đi đến những khu vực cấm không thuộc trách nhiệm của bản thân./

員工不得進入自己職責範圍以外的禁區。

23.18  Nhân viên không được để các sản phẩm, phế liệu, dây điện, vật liệu chắn lối đi, lối thoát hiểm, các thiết bị PCCC, bộ ngắt điện, tủ thuốc.

員工不得把車輛、產品、廢料、工具、電線、材料等放在通行口、危險出口、斷路器、消防設備、急救藥箱附近阻礙通行。

23.19 Khi chuẩn bị thao tác hoặc sửa chữa thiết bị, nhân viên cần kiểm tra xem trong thiết bị có liệu hoặc dụng cụ hay không , đảm bảo không có người trong phạm vi nguy hiểm . Sau khi người phụ trách đảm bảo không có khả năng xảy ra nguy hiểm thì mới tiến hành thao tác.

當準備操作或修理機械時,員工應檢查在機械上是否存在工具、材料...並確保在危險範圍內沒有人後方可進行操作。負責人確保沒有存在可能造成不安全的任何問題后,才可以運行機械或調試。

23.20 Nhân viên không được để dầu nhớt và hóa chất  rơi vãi trên mặt nền nhà xưởng.

員工不得把油脂、化學藥品灑漏在地板上。

23.21 Nhân  viên phải sử dụng các thiết bị bảo hộ được qui định cho mỗi một công đoạn sản xuất.

員工必須使用所按照每個生產部門分配的防護設備裝備。

23.22 Nhân viên khám sức khỏe trước khi đến nhận việc và được tổ chức khám sức khỏe mỗi năm một lần./ 員工到職前應進行健康檢查,並每年進行一次工作和健康檢查。

23.23 Nhân viên thấy rõ nguy hiểm tiềm tàng trong công việc được giao phó, có thể từ chối công việc đó hoặc rời khỏi khu vực làm việc đó cho đến khi nguy hiểm đó đã được khắc phục.

知道所分配工作中潛在危險的員工可以拒絕該工作或離開工作區域,直到消除危害。

23.24  Nhân viên phải tham gia đầy đủ các buổi tập huấn an toàn lao động động do Công ty tổ chức.

員工必須參加公司組織的所有勞動安全培訓課程。

Điều 24, Vệ sinh trong lao động

第二十四條:勞動衛生

24.1 Nhân viên phải duy trì vệ sinh nơi làm việc và các khu vực trong công ty luôn sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. Không được sử dụng nước uống để rửa tay , rửa mặt.

員工必須保持自己工作場所和公司範圍內的各地區整齊、整潔。不得使用飲用水來洗手或洗臉

24.2 Nhân viên không được phóng uế, đại tiện, khạc nhổ, vứt rác và giấy nháp bừa bãi trong phạm vi công ty. Phế liệu, rác thải phải được bỏ vào nơi qui định, không được vứt rác vào bồn cầu, bồn rửa tay trong phòng vệ sinh , tránh tắc nghẹt cống.

員工不得在公司範圍內大便、隨地吐痰、亂扔垃圾、亂寫會畫。材料、廢料應放在指定地點。不得把難溶解的垃圾進入水槽、廁所引致堵塞。

24.3 Nhân viên phải tham gia các chương trình phòng chống dịch bệnh và chăm sóc sức khỏe định kỳ do công ty tổ chức.

員工必須參與由公司組織的疾病預防放和預防計劃。

24.4 Nhân viên không được ăn uống tại văn phòng sản xuất, khu vực kho và cửa hàng , tránh côn trùng và chuột bọ làm dơ bẩn và hư hại hàng hóa, tài liệu, thiết bị. Không được phép ăn   uống ngoài khu vực chỉ định hoặc ngoài nhà ăn Công ty.

員工不得在生產區、生管辦公室、倉庫區和存儲區吃任何食物和零食,因為它可以讓老鼠和昆蟲弄髒造成傷害到產品、文件、設備。不得在指定地區和公司餐廳外用餐。

24.5  Nhân viên không được tự ý hái bẻ hoa, dẫm đạp lên cỏ , phá hoại cây xanh hoặc gây ô nhiễm môi trường làm ảnh hưởng vệ sinh Công ty.

員工不得折斷花、樹枝,不得踐踏草地、破壞花草、樹木或弄污染環境,影響公共衛生。

Điều 25: Qui định về PCCC

第二十五條:消防規定

25.1 Nhân viên phải nghiêm chỉnh chấp hành qui định về PCCC,tích cực tham gia các buổi đào tạo diễn tập PCCC và đào tạo sơ cấp cứu. Khi xảy ra hỏa hoạn phải nghiêm chỉnh chấp hành chỉ đạo của người phụ trách về việc cứu hộ, sơ tán người và tài sản.

員工應嚴謹遵守消防規定,積极參与由公司安排的消防、危險出口、急救的培訓課程。發生火災時應平靜並嚴格遵守負責人的救援、疏散人、財產的有關指導。

25.2 Nghiêm cấm sử dụng lửa, hàn điện, khí gas, than đốt tại khu vực kho, sản xuất, văn phòng và các khu vực cấm lửa hoặc khu vực dễ xảy ra cháy nổ.

嚴禁使用火、電、天然氣、煤炭或任何設備在倉庫區、生產區、辦公室和禁火區或易燃易爆區烹飪或加熱。

25.3 Ngoài nhân viên điện hoặc thợ điện được mời vào để lắp đặt ra , nghiêm cấm nhân viên tự ý thao tác lắp đặt đấu nối đường điện hoặc ổ cắm.

電源插座連接安裝如果不是公司的機電員工或由公司邀請來的電氣工人執行時,禁止員工自行執行。

25.4 Trước khi xuống ca, nhân viên phải kiểm tra và tắt các thiết bị điện tại nơi làm việc

下班時,員工在回家前應檢查和關閉在工作場所的所有電器設備。

25.5  Nhân viên không được phép sử dụng lá nhôm hoặc dây đồng thay cho cầu chì. Không sử dụng dây điện để cắm trực tiếp vào ổ cắm điện. Không đặt vật liệu dễ cháy và nổ gần cầu chì, bảng điều khiển và dây điện. Không sử dụng dụng cụ bằng sắt hoặc thép để mở nắp bình xăng.

員工不得使用鋁箔、銅絲代替保險絲,不能使用電源線直接插入電源插座;不能把易燃易爆物放在熔斷器、儀錶盤和電動電線的附近;不能使用鐵鋼材工具進行打開噴汽油的鎖定和蓋子。

25.6 Hàng hóa tại kho chứa phải được phân loại để gọn gàng ngăn nắp, sắp xếp theo tiêu chuẩn PCCC, đảm bảo thuận tiện trong công tác kiểm tra hàng hóa hoặc khi xảy ra hỏa hoạn không ảnh hưởng đến công tác cứu hỏa. Không để hàng hóa, đồ vật chắn lối đi và các lối thoát hiểm.

在倉庫的原料和貨物應分類、整齊、整潔排列,不把障礙物放在通行道路、走道、緊急逃生出口。以確保在檢查貨物時或在不影響消防工作的情況下方便進行檢查。 禁止物品,物體擋住道路和緊急出口。

25. Các thiết bị PCCC phải được đặt tại nơi chỉ định dễ nhìn thấy, thuận tiện sử dụng . Nhân viên không được sử dụng thiết bị PCCC vào mục đích khác ngoài mục đích PCCC.

消防工具、設備應被放在由公司指定的顯眼、方便的地區。員工不得將滅火設備用於不是防火和滅火以外的目的。

25.8 Ngoại trừ những khu vực được chỉ định ra,nghiêm cấm nhân viên hút thuốc trong Công ty, gồm các khu vực văn phòng, sản xuất, kho, nơi làm việc, ban công sân thượng, nơi để xe và những nơi đông người trong xưởng .

在公司內部禁止吸煙區包括辦公司、會議室、生產區、倉庫、工作場所、衛生間、陽台、停車場和在員密集場所禁止吸煙(除了吸煙專用室、區外)。

25.9 Tương tự, những đơn vị nhà cung ứng hoặc giao hàng đến Công ty cũng phải chấp hànhtuân thủ qui định không hút thuốc như trên. Nếu họ vi phạm, Công ty sẽ đình chỉ công việc tạm thời.

同樣,來訪公司或交貨的供應商、客戶也被要求遵守不吸煙的說明。如果供應商違反該規定時,公司將暫停由供應商在進行的工作。

 

 

 

Chương 5:  Quy định về Tài sản, bảo vệ bí mật thương mại,

bí mật kỹ thuật, sở hữu trí tuệ

第五章: 財產與商業秘密,技術秘密和知識產權保護的規定

 

Điều 26 : Tiết kiệm và bảo vệ tài sản Công ty

26條:節約與保護公司財產

26.1 Người lao động có trách nhiệm bảo vệ tài sản Công ty , tiết kiệm nguyên vật liệu, điện nước và văn phòng phẩm. Khích lệ tinh thần và nhắc nhở nhân viên khác tiết kiệm tài sản cho Công ty, nhằm giúp đỡ Công ty tiết kiệm chi phí.

勞動者有責任保護公司財產,盡可能節約原材料,電水,辦公室用品等等。同時應鼓勵提醒其他勞動者保護與節約公司財產,就為了幫助公司節省費用。

26.2 Trước khi đem tài sản ra khỏi Công ty trong mọi trường hợp ( kể cả đi sửa chữa),  nhân viên phải điền phiếu đem vật phẩm ra ngoài trình lên quản lý, giám đốc bộ phận ký duyệt, sau đó đem theo giấy đã được ký trình cho bảo vệ trực cổng xác nhận rồi mới được phép đem ra ngoài. Nếu tự ý mang tài sản Công ty ra ngoài khi chưa có quản lý các cấp phê duyệt thì sẽ xem là hành vi trộm cắp.

在所有情況下(包括維修)將財產帶出公司之前,員工必須填寫該項目,然後提交給經理,簽字部門的負責人批准,然後攜帶批准的文件。 將其簽名給保安人員以確認它,然後將其取出。 如果未經管理層批准擅自帶走公司資產,將被視為盜竊。

26.3 Người lao động không được lấy nguyên vật liệu , sản phẩm của Công ty để làm gối, lót nằm nghỉ ngơi hoặc sử dụng vào mục đích cá nhân khác.

 勞動者不能將公司原材料,產品當作枕頭,墊底,用來休息或者用於個人其他目的。

26.4 Người lao động không được vứt lộn xộn nguyên vật liệu hoặc dụng cụ của Công ty, không được sử dụng công cụ vào mục đích khác hoặc không thao tác theo chỉ đạo của cấp trên.

勞動者不能亂扔原材料或者拿工具使用不當以及沒有按照指導書操作。

26.5 Khi bàn giao ca phải nghiêm chỉnh chấp hành qui định trong việc bàn giao nội dung công việc và vận hành máy móc. Nếu bàn giao ca không rõ ràng, ảnh hưởng đến máy móc thiết bị hoặc hư hại hàng hóa sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường.

交接班時應嚴格遵守交接工作內容和操作機械的規定。如果移因為交接不清楚導致流程錯誤,影響設備,成品損壞或者丟失,需有責任賠償。

26.6  Người lao động không được phép có hành vi bạo lực làm hư hại tài sản Công ty hoặc làm bị thương người khác.

勞動者不能存有暴力行為,損害公司機械設備財產或他人之行為。

Điều 27 bàn giao tài sản Công ty

27條:公司財產交接

27.1 Khi ký nhận tài sản Công ty, người lao động phải đếm rõ số lượng, kiểm tra chất lượng tài sản và có trách nhiệm với tài sản đó ngay sau khi ký nhận.

公司財產交接時,勞動者應財產的數量質量簽收得清楚並對該財產負責任。

 

27.2 Người lao động phải thu dọn vào nơi qui định đối với những  công cụ, nguyên vật liệu và các tài sản mình phụ trách.

當日下班前勞動者應將所有工具,原材料,財產等放在公司所規定之位置放妥。

Điều 28: bảo mật tài liệu và phần mềm

28條:資料與軟件保密

28.1  Nghiêm cấm người lao động không được phép tự ý mở tài liệu, phần mềm của người khác khi chưa được sự cho phép của các cấp quản lý trong Công ty.

勞動者未經公司管理層許可,嚴禁員工打開他人的文件和軟件。

28.2 Người lao động không được mang các tài liệu chuyên ngành trong công việc về nhà, nếu vì công việc khẩn cấp cần giải quyết thì phải được sự cho phép của các cấp quản lý.

勞動者不能擅自將工作專業資料,材料帶回家。如果因為工作緊急而需要將資料帶回家處理工作,務必經過公司管理層許可才可以。

28.3 Trước khi nghỉ việc, ngườ lao động phải hoàn trả các tài liệu trong công việc.

離開公司之前,勞動者應將資料歸位。

28.4 Người lao động không được phép cung cấp thông tin lương, tài liệu bí mật, tài liệu kỹ thuật, kinh doanh, sản xuất của Công ty cho Công ty khác khi được sự cho phép của các cấp lãnh đạo.

未經過經理班底批准,勞動者不能將公司生產,經營,技朮相關之文件資料與機密信息或者公司薪資信息提供給其他公司,公司競爭者或未授權之勞動者。

 

 

Chương 6 : Vi phạm kỷ luật lao động và hình thức xử phạt,

trách nhiệm về tài sản Công ty

第六章: 勞動紀律違反行為處罰方式,物質責任

 

Kỷ luật lao động là qui định về quản lý hoạt động kinh doanh và sản xuất của của Công ty.

勞動紀律是在公司規章,通知顯示關於遵守時間,生產經營技術與管理之規定。

Điều 29

29條:

Dựa theo từng mức vi phạm cụ thể để áp dụng các hình thức xử phạt như sau:

勞動紀律違反者依照觸犯程度接受以下處罰方式:

1.Nhắc nhở và phê bình  / 口頭提醒與譴責;

2.Khiển trách văn bản/ 書面譴責;

3.Kéo dài thời hạn nâng lương (không quá 6 tháng) hoặc cách chức/ 延長加薪時間(不超過6個月);革職;

4.Sa thải/ 解雇;

Cùng một trường hợp vi phạm kỷ luật không được áp dụng dụng nhiều hình thức xử phạt cùng một lúc./ 同一個勞動紀律違反行為不能採用多種處罰方式。

29.1 Tiến hành nhắc nhở và phê bình đối với những hành vi vi phạm sau:

口頭提醒與譴責形式用於以下觸犯行為:

Hành vi vi phạm  nhẹ  lần đầu , gồm:

用於初犯輕犯之勞動者,包括:

29.1.1 Chưa làm tốt công việc hoặc làm việc không hiệu quả, làm không đủ số ngày công , đi trễ về sớm. Không tuân thủ các qui địnhvề thời gian nghỉ ngơi khác , đi ăn cơm trước giờ qui định.

工作不佳或工作效率低下,工作不足,遲到或早退。不遵守其他休息時間的規則,未依照各部門的吃飯時間提前去吃飯。

29.1.2  Vi phạm thời gian lên ca và qui định nghỉ phép.

未遵守公司規定時間上下班,而未依規定請假。

29.1.3 Không nộp giấy bệnh đúng thời hạn hoặc không kịp thời báo cáo nghỉ phép

未能准時交出醫院證明或者未及時報告請假理由

29.1.4 Có hành vi đứng, nằm, ngồi, ngủ trên thiết bị, bàn làm việc, hàng hóa nguyên vật liệu, có tư thế ngồi không lịch sự tại nơi làm việc.

在工作台上或機械設備上或原材料上,材料架子上站立,躺著,坐著睡覺。或在工作場所以不禮貌的坐姿的行為。

29.1.5 Người lao động đọc báo trong giờ làm ngoài mục đích phục vụ công việc, chơi trò chơi, đọc tiểu thuyết, làm việc riêng hoặc ngủ trong giờ làm.

上班時間勞動者看報紙(專業工作服務除外),讀小說,玩游戲,做個人事情或者睡覺。

29.1.6 Có thái độ không lịch sự với khách hàng hoặc khách mời của công ty

對公司客戶、來賓或訪客不禮貌。

29.1.7 Người lao động để đầu tóc không  gọn gàng, quần áo không chỉnh tề , nghiêm túc khi đến Công ty làm việc .

勞動者來公司上班,頭髮、衣服不整齊、端莊。

29.1.8 Người lao động coppy sao chép những tài liệu, văn kiện , chứng từ của Công ty với mục đích cá nhân.

勞動者為個人目的複印資料,文件,單據。

29.1.9 Người lao động không tham gia các cuộc họp do Công ty tổ chức .

勞動者未依公司規定參與會議。

29.1.10 Không bấm thẻ khi lên xuống ca hoặc khi tăng ca, không xếp hàng trật tự, gây ồn ào khi bấm thể .

上下班或加班時不依規定刷卡(或按指紋)。刷卡(或按指紋)時插隊,不保持肅靜。

29.1.11 Không bảo quản tốt hoặc làm dơ bẩn, hư hại, tự ý chỉnh sửa thẻ chấm công.

未妥善保管、擅自修改或調整考勤卡或員工卡,將它皺褶弄髒。

29.1.12  Không mặc đúng đồng phục được cấp phát , không bảo quản tốt những vật dụng được cấp phát như đồng phục, giày, mũ, thẻ nhân viên..vv.

勞動者拿到制服卻不遵守公司規定按員工單位的工服顏色種類,隨意穿工作服。勞動者不好好保管公司發給他們的工作服如衣服,鞋,帽子,員工卡,名版等等。

29.1.13 Người lao động tự ý sử dụng điện thoại Công ty vào mục đích cá nhân gây ảnh hưởng đến công việc hoặc tắc nghẽn mạng liên lạc.

勞動者為個人目的擅自使用公司電話,造成影響工作或通信網絡的擁塞。

29.1.14 Người lao động chạy xe máy, đạp xe đạp trong Công ty ( ngoại trừ những trường hợp đặc biệt hoặc đang làm nhiệm vụ )

勞動者在工廠內騎摩托車或自行車(個別情況,任務在身的人除外)

29.1.15 Người lao động không giữ gìn vệ sinh sạch sẽ nơi làm việc hoặc trong Công ty. Sử dụng nước uống để rửa tay , rửa mặt . Người lao động tùy tiện xì hơi, khạc nhổ, vứt rác bừa bãi và vẽ bậy trong Công ty.

勞動者在公司服務內以及自己工作區上不保持整齊乾淨。或以飲用水的水來洗手或洗臉,或在公司範圍內隨便放屁,吐痰,亂扔垃圾,胡亂寫字。原材料,廢料與垃圾不整齊地放在規定之處。

29.1.16 Người lao động không tham gia các hoạt động phòng ngừa dịch bệnh và các đợt khám sức khỏe định kỳ do Công ty tổ chức .

勞動者不參加公司舉辦的疾病預防活動和定期健康檢查。。

29.1.17 Người lao động cố ý ăn uống tại các khu vực kho, văn phòng, sản xuất  và các khu vực ngoài khu vực cho phép.

勞動者故意在生產區域,生產部門辦公室與倉管部門、倉庫內吃任何食物與餅乾,或在公司指定的餐廳外吃喝東西。

 

Điều 29.2 tiến hành khiển trách văn bản đối với những hành vi vi phạm sau:

  29.2 書面譴責用於以下觸犯行為:

29.2.1 Bị nhắc nhở phê bình mà tiếp tục tái phạm trong vòng 3 tháng.

收到口頭譴責,三個月內再犯。

29.2.2 Nghỉ không phép 1 ngày trở lên

未經主管批准缺席一天以上

29.2.3 Người lao động tự ý ra vào cổng hoặc chạy xe qua cổng khi chưa được sự cho phép của Bảo vệ trực cổng  ( ngoại trừ trường hợp xe đưa rước )

勞動者(使用接送車之勞動者除外)未經過保安站崗之門口進出公司或者開車直接穿越大門。

29.2.4 Người lao động không tuân thủ các qui trình kiểm tra của Bảo vệ trực cổng khi ra vào cổng ( ngoại trừ những trường hợp được cho phép)

勞動者未遵守保安檢查(提包等)流程而進出公司。

29.2.5 Người lao động tự ý mở cổng Công ty khi chưa được sự đồng ý của Bảo vệ trực cổng.

勞動者未經過值班保安批准擅自開門。

29.2.6 Nhân viên không được phép rời bỏ vị trí công việc nếu không có lý do chính đáng hoặc chưa báo cáo với cấp lãnh đạo.(ngoại trừ khi đi vệ sinh hoặc tình huống khẩn cấp)

勞動者沒有正當理由或未向直接管理者報告(去衛生間或急救除外)

29.2.7 Người lao động tham gia hoặc tổ chức các hoạt động mê tín trong Công ty .

勞動者在公司內參加或舉辦迷信活動。

29.2.8 Người lao động có các hành vi cãi vã, phát ngôn lộn xộn, uy hiếp, đánh nhau hoặc gây rối trong Công ty. Có thái độ thiếu lịch và mối quan hệ không tốt với khách hàng và đối tác.

勞動者在公司胡亂發言,說髒話,吵架,威脅,搗亂。交際中,對他人不禮貌,不尊重他人

29.2.9 Người lao động tự ý xem sổ trực hoặc ghi chép công việc của người khác hoặc tự ý đi vào những khu vực không liên quan khi chưa được sự cho phép của chủ quản bộ phận.

勞動者隨意翻找他人資料或者未經相關部門主管批准隨意進出在不屬自己工作責任地區.

29.2.10  Các nhân viên tài xế khi tác nghiệp không kiểm tra xe cộ an toàn trước và trong khi vận hành ,không chấp hành qui định giao thông.

司機開車前後不能保持安全距離、不遵守交通法規。

29.2.11 Người lao động bỏ bê công việc hoặc thiếu sự giám sát và thiếu trách nhiệm để ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và hiệu quả công việc.

勞動者工作粗心或者缺乏監督和不負責任的態度而影響產品質量和工作績效。

29.2.12 Người lao động che dấu sai phạm của cấp dưới hoặc của người khác.

勞動者包庇下屬或其他勞動者的錯誤。

29.2.13 Người lao động Khi phát hiện có âm mưu, hành vi gây tổn hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của công ty hoặc người khác nhưng không báo cáo ngay cho cấp trên hoặc giám đốc bộ phận.

發現或看見損害公司合法利益之他人行為,勞動者沒有立刻向經理人員或直屬主管報告。

 

29.2.14 Người lao động tự ý tụ tập, hoặc  tự ý tổ chức các cuộc họp bất hợp pháp tại Công ty.

勞動者在公司舉辦非法會議或聚會。

29.2.15  Người lao động không chấp hành chỉ đạo của cấp trên, không báo cáo công việc với cấp trên theo trình tự. Ngoại trừ những trường hợp khẩn

勞動者不遵守上級的指示,不向上級報告工作或未由下至上報告,但緊急情況除外。

29.2.16 Có thái độ phân biệt đối xử dựa trên tuổi tác, chủng tộc, tôn giáo hoặc có hành vi quấy rối như lạm dụng, ngược đãi , quấy rối tình dục hoặc các hành vi quấy rối khác

勞動者持歧視行為如歧視年齡,種族,宗教等等或者持有擾亂行為如虐待,排斥,蔑視尊嚴,性騷擾或者其他騷擾。

29.2.17  Người lao động làm giả mạo chữ ký, giấy tờ , tiêu hủy các tài liệu văn kiện của ban giám đốc hoặc Công ty. Gây tổn thất dưới 5 triệu VND cho Công ty từ những hành vi trên. ( điều 16.22)

勞動者假冒、刪除或銷毀經理部門的簽字,公司資料帳本導致公司財產與利益之損失,其金額五百萬越南盾以下。

29.2.18  Bấm thẻ dùm người khác./ 幫他人刷卡打考勤。

29.2.19 Người lao động gửi xe trong Công ty không lấy phiếu gửi xe hoặc ra cổng mà không đưa phiếu gửi xe cho Bảo vệ.

停車時勞動者不拿停車卡或者帶車離開時沒有將停車卡退給看車保安。(第20.1條)

29.2.21 Người lao động không thuân thủ qui tắc an toàn thiết bị, tự ý tháo bỏ các bộ phận an toàn trên thiết bị hoặc không lắp đặt lại sau khi bảo dưỡng sửa chữa.Không kịp thời báo cáo cấp trên khi có bộ phận an toàn trên thiết bị không hoạt động. Người lao động thao tác các thiết bị không có bộ phận an toàn.

勞動者不嚴格遵守機械上安全部分,機械運行時擅自摘除安全部分。摘除安全部分保養機械后沒有將安全機械安裝。得知機械任何安全部分無效卻未通知上級。勞動者允許缺乏安全部分以及沒有保護裝置之機械。

29.2.22  Người lao động tự ý tháo bỏ các bộ phận an toàn trên thiết bị, cố ý không tuân thủ qui định lắp đặt thiết bị an toàn trên thiết bị máy móc sản xuất.

勞動者故意折斷機械上的安全部分,故意不遵守機械生產商的規定放置安全部分。

29.2.23 Người lao động không thao tác theo hướng dẫn trong sách hướng dẫn sử dụng thiết bị, vô ý hoặc cố ý làm sai dẫn đến kết quả không đạt. Tự ý thao tác thiết bị do người khác phụ trách hoặc tự ý thay đổi trình tự công việc. Sử dụng chân để thao tác và cài đặt các thiết bị.

勞動者沒有依機械運行安全手冊來操作機械,無意或故意違背操作使發生錯誤結果。勞動者擅自操作他人機械或者擅自改變工作時間。勞動者不能用腳操作控制一些手動機械設備。

29.2.24 Người lao động không bảo quản tốt công cụ lao động và không kịp thời thay mới những công cụ hư hỏng có thể gây nguy hiểm tiềm tàng trong công việc hoặc cho người sử dụng.

勞動者沒有好好保管工作工具,沒有更換或修理,而給使用者或接下工作者工作風險的損壞工具。

29.2.25 Người lao động tự ý di dời vị trí thiết bị máy móc khỏi vị trí an toànđã qui định hoặc chuyển đến vị trí không an toàn cho người sử dụng cũng như người xung quanh.

勞動者擅自將機械移位,不在安全規定指定的位置。或者置放在帶給使用者或周邊人工作風險之處。

29.2.26  Người lao động không sử dụng các bảo hộ lao động được Công ty cấp phát.

勞動者沒有使用公司提供給勞動者保護的設備勞動。

29.2.27  Người lao động tự ý sửa chữa thiết bị máy móc mà không liên hệ Kỹ thuật viên chuyên môn đến để sửa chữa.

勞動者擅自維修損壞設備,卻不委托技術勞動者來協助維修。

29.2.28  Người lao động có hành vi đùa giỡn, ném vứt công cụ dụng cụ, đồ đạc và vật phẩm khi đang làm việc trên cao hoặc khi đang mang vác nặng. 

在高度位置工作或裝卸重東西,勞動者卻玩起來,亂扔工具,東西,物品。

29.2.29 Người lao động không tiến hành kiểm tra trước khi vận hành máy móc thiết bị.  Người lao động cố ý khởi động, mở máy với các thiết bị đang có cảnh báo ngưng hoạt động hoặc đang trong quá trình sửa chữa. Người lao động tiến hành sửa chữa máy móc thiết bị khi chưa ngắt nguồn điện, chưa treo biển cảnh báo sửa chữa.

機械運行前,勞動者沒有檢查機械與配件。勞動者故意在禁止提示的機械上開機如:機械壞正維修。勞動者沒有在維修機械上掛提示牌,維修前沒有關電源。

29.2.30  Người lao động không đeo bảo hộ cách điện khi mở tủ điện hoặc thao tác với cầu giao điện

勞動者在手腳淋溼或沒帶靜電鞋卻開關電源或者使用電開關。

29.2.31 Người lao động không có hành động ngưng máy hoặc báo cáo cấp trên khi phát hiện máy móc thiết bị có tiếng kêu hoặc có mùi lạ

聽到機械內發出異常聲音或燒焦氣味,勞動者沒有將機器停止并立刻通知上級主管。

29.2.32 Người lao động không phân loại và dán nhãn thông tin chi tiết, hướng dẫn sử dụng, qui định an toàn về các loại hóa chất.

勞動者沒有好好存有標簽的化學瓶桶,同時沒有備注危險化學劑編碼,危害以及使用方法,健康安全規定之化學劑使用方法。

29.2.33 Người lao động để hóa chất ở những nơi có thể gây nguy hại hoặc không ghi rõ về tính chất và thông tin của hóa chất đó trên tem thùng.

勞動者故意在危險地區存放使用化學劑或者沒有標簽的化學劑或者沒有使用手冊或具有危險標記。

29.2.34 Người lao động tự ý lấy thuốc và dụng cụ y tế trong tủ thuốc đem về nhà hoặc cất riêng mà không sử dụng./ 勞動者擅自在急救藥箱拿藥品帶回家或拿走不使用。

29.2.35 Người lao động tự ý thao tác vận hành hoặc sửa chữa máy móc khi chưa tham gia đào tạo về qui định an toàn vận hành thiết bị .

勞動者未經設備安全法規培訓,就隨意操作或維修設備。

29.2.36  Người lao động để các sản phẩm, phế liệu, dây điện, vật liệu chắn lối đi, lối thoát hiểm, các thiết bị PCCC, bộ ngắt điện, tủ thuốc làm ảnh hưởng đến lối đi .

勞動者將交通工具,產品,廢料,工具,電線,物資等等置放在行走通道側邊,出口旁邊,電源與消防工具旁邊,急救藥箱旁邊影響走路。

29.2.37 Người lao động không tiến hành kiểm tra xem trongtrước khi thao tác hoặc sửa chữa thiết bị

機械運行前或維修后,負責人員沒有檢查機械上的工具與配件還在不在或沒有檢查有人站在危險範圍就讓機械啟動。

29.2.38  Người lao động để dầu nhớt, hóa chất rơi vãn dính trên mặt nền .

 勞動者使油漆化學劑滴下工廠地面。

29.2.39  Người lao động không tham gia kiểm tra sức khỏe định kỳ hàng năm do Công ty tổ chức .

勞動者沒有參加公司每年舉辦的身體定期檢查。

29.2.40 Người lao động cố ý vứt các đồ vật xuống bồn cầu, bồn rửa tay dẫn đến tắc bồn cầu, nghẹt cống./ 勞動者故意將不易溶解之物質放進馬桶導致馬桶堵塞。

29.2.41  Người lao động tự ý đấu nối dây điện, ổ cắm điện./ 勞動者擅自接電,安裝插座。

29.2.42  Người lao động không kiểm tra và tắt các thiết bị điện không cần thiết tại nơi làm việc khi xuống ca .

下班時,勞動者沒有檢查並關掉上班地點的電氣設備。

29.2.43 Người lao động lấy dây đồng, dây nhôm đấu nối thay thế cầu chì, cắm trực tiếp dây điện trần vào ổ cắm, để các đồ vật dễ gây cháy nổ gần cầu chì, thiết bị điện, hoặc dùng các vật dụng như sắt thép để đóng mở nắp bình xăng.

勞動者用銅線和鋁線替換保險絲,將裸線直接插入插座,將易燃物品放置在保險絲,電氣設備附近,或使用鋼鐵等物品。 打開和關閉油箱蓋。

29.2.44  Người lao động cố tình không sắp xếp vật tư tại kho theo quy định, để quá sát tường và trần nhà, sắp xếp không gọn gàng gây ảnh hưởng đến lối thoát hiểm, lối đi chung.

勞動者故意不按規定在倉庫佈置物料,以使它們太靠近牆壁和天花板,佈置整齊,影響出口和通行路徑。

29.2.45  Người lao động tự ý sử dụng thiết bị PCCC vào mục đích khác ngoài mục đích cứu hỏa .

消防目的外勞動者擅自使用消防滅火設備。

29.2.46 Người lao động không bảo vệ tài sản Công ty, không tiết kiệm nguyên vật liệu, điện nước và văn phòng phẩm.

勞動者沒有保護公司財產,沒有節約原材料,電水,辦公用品等等。

29.2.47  Người lao động sử dụng nguyên vật liệu của Công ty để làm gối đầu, lót nằm hoặc ngồi , sử dụng vào mục đích khác.

勞動者拿公司原材料,產品當作枕頭,墊底休息或者用於其他目的。

29.2.48 Người lao động vứt bỏ nguyên vật liệu lộn xộn hoặc dùng vào mục đích khác.

勞動者亂扔原材料或拿工具用於其他目的。

29.2.49 Người lao động không tuân thủ bàn giao chi tiết thao tác thiết bị máy móc , công cụ, dẫn đến sai xót trong vận hành hoặc tổn thất sản lượng, mất mát , thiệt hại.

交班時勞動者未交接好正操作的工作內容,監督員所指導使用之工具設備,引起流程錯誤,影響到產品設備損壞或丟失將負責賠償。**

29.2.50 Người lao động có hành vi bạo lực, làm hư hại thiết bị máy móc của Công ty hoặc gây thương tích cho người khác, đem đén tổn thất cho Công ty hoặc thiệt hại cho người khác ở mức dưới 5 triệu VND.

勞動者持有暴力行為,公司機械或他人的械設備有損害行為,帶給公司或他人的財產與利益受損,其損壞值五百萬越南盾以下

29.2.51  Người lao động không đếm rõ số lượng, kiểm tra chất lượng tài sản nhưng không chịu trách nhiệm.

交接公司財產時,勞動者沒有清楚簽名,所移交之財產沒有具體數量,質量同時對此財產不承擔責任。

29.2.52  Người lao động không đem công cụ, nguyên vật liệu, hàng hóa để vào đúng nơi qui định hoặc bàn giao có người phụ trách trước lúc xuống  ca.

下班前,勞動者沒有將工具,原材料,產品等放置在公司規定的地方或者沒有交給負責人保管

29.2.53 Khi nhận được các thông báo có liên quan đến Công ty hoặc các bộ phận trong Công ty nhưng không thông báo lại với các cấp lãnh đạo của Công ty hoặc bộ phận liên quan.

收到傳媒廣告宣傳機關信息提供之要求,甚至這些信息與其他部門有關聯的,但勞動者卻沒有向經理或上級主管請示或沒有通知他們。

29.2.54 Người lao độngtự ý mở tài liệu, phần mềm của người khác khi chưa được sự cho phép của các cấp quản lý trong Công ty.

未經經理或主管批准勞動者擅自打開他人電腦的資料或軟件.

29.2.55 Người lao động tự ý đem tài liệu công việc về nhà khi chưa được sự cho phép của Chủ quản hoặc Giám đốc.

勞動者未經經理或主管批准批准擅自將工作專業資料文件帶回家。

29.2.56  Người lao động không khóa tủ, không để vật tư đúng vị trí khi xuống ca.

離開公司前,勞動者沒有將材料歸位,將材料櫃鎖好。

29.2.57  Người lao động để  các tài liệu bảo mậtở những nơi công khai hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến tiền tương của Công ty cho người ngoài, cho nhân viên không phụ trách khi chưa được sự phê duyệt của Chủ quản hoặc giám đốc.

未經經理或主管批准,勞動者擅自將公司薪資相關之資料信息提供給外人,公司競爭對手或者未授權的勞動者。或勞動者將機密文件資料放在公開之處。

29.3 Kéo dài thời hạn nâng lương (không quá 6 tháng) hoặc cách chức

 延長加薪時間(不超過6個月)或者革職形式用於以下行為:

29.3.1 Khiển trách văn bản, hoặc tái vi phạm kỷ luật lao động

書面譴責,紀律處分時間再犯。

29.3. Người lao động tự ý ở lại hoặc ra vào Công ty ý ngoài thời gian làm việc khi chưa được sự cho phép của các cấp lãnh đạo.

除了正常的工作時間外,所有員工如果沒有經理部門的准許不得隨意久留或進入公司。

29.3.3  Người lao động uống rượu hoặc sử dụng chất gây nghiện trong giờ làm hoặc sau khi uống say đến Công ty làm việc gây nên tổn thất dưới 5 triệu đồng.

勞動者在工作時間內喝酒或使用毒品。或勞動者飲酒後來到公司上班而造成公司財產與利益受損,其損害值500萬越南盾以下

29.3.4 Người lao động tàng trữ , mua bán, sử dụng hàng quốc cấm hoặc đem các chất dễ cháy nổ, ô nhiễm, vũ khí vào Công ty, gây thiệt hại dưới 5 triệu VND .

勞動者使用,存放,隱藏,買賣國禁品(越南國家)或者將其帶進公司如易燃易爆品,武器,污染物質等等,威脅或導致公司財產與利益受損,其損害值500萬越南盾以下。

29.3.5  Người lao động có hành vi nhận tiền hoặc quà tặng của nhân viên mới ở mức dưới 5 triệu VND dưới mọi hình thức.

勞動者被發現以任何形式如現金或物品向新錄用勞動者收賄,其金額500萬越南盾以下。

29.3.6   Người lao động hút thuốc ngoài khu vực qui định, uy hiếp hoặc gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức dưới 5 triệu VND.

勞動者在允許規定的區域外抽煙 威脅或導致公司財產與利益受損,其損害值5百萬越南盾以下。

29.3.7  Người lao động sử dụng tài sản của Công ty vào mục đích cá nhân, có hành vi uy hiếp hoặc gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức dưới 5 triệu VND.

勞動者以公司財產用於個人目的,進行恐嚇行為或造成公司資產和利益的損失少於500萬越南盾。

29.3.8  Cố ý tiết lộ thông tin Công ty ,gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức dưới 5 triệu VND. 

故意泄漏公司的內部資料或信息導致公司財產與利益受損,其損害值5百万越南盾以下。

29.3.9  Lái xe Công ty trong tình trạng say xỉn, gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức dưới 5 triệu VND.

喝酒後開公司車造成發生事故導致公司財產與利益受損,其損害值5百萬越南盾以下。

29.3.10  Cố ý che dấu sai phạm của bản thân hoặc của cấp dưới, gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức dưới 5 triệu VND.

故意包庇下屬的錯誤或自己負責的工作錯誤,威脅或導致公司財產與利益受損,其損害值5百萬越南盾以下。

29.3.11  Tự ý thay đổi nhãn mác sản phẩm khi chưa được sự cho phép của cấp trên, tự ý thay đổi chỉ thị của cấp trên, cố ý xé bỏ các thông báo, văn kiện của Cộng ty gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức dưới 5 triệu VND.

勞動者擅自改變公司提示,未經過上級批准擅自修改貨物標簽商標,故意撕破公司公布之通知與公函引起公司財產與利益之損失,其損失值五百萬越南盾以下。

29.3.12  Không chấp hành chỉ thị hợp lý từ cấp trên, không theo trình tự báo cáo từ cấp dưới đến cấp trên ( ngoại trừ trường hợp khẩn cấp hoặc vi phạm lần đầu ở mức độ nhẹ)

不執行上級的合理要求,未依照由低上高流程做報告,緊急情況或者初次輕微的准除外。

29.3.13  Người lao động có hành vi giả mạo hoặc bôi xóa chữ ký của cấp lãnh đạo, giả mạo tài liệu giấy tờ Công ty gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức dưới 5 triệu VND.

勞動者假冒經理或主管的簽字或者銷毀簽字,公司資料賬本導致公司財產與利益之損失,其金額五百萬越南盾以下。

29.3.14   Người lao động đi đến những nơi không thuộc phạm vi công việc của mình.

勞動者隨意在不屬於工作責任範圍內停留。

29.3.15  Người lao động tung tin đồn thất thiệt, phỉ báng bôi nhọ danh dự Công ty hoặc cá nhân khác.

勞動者傳播謠言,誹謗影響公司的榮譽或其他人的榮譽。

 

29.4 Sa thải đối với những hành vi sau:

開除形式用於以下行為:

Người lao động sẽ bị sa thải nếu vi phạm những qui định sau:

勞動者如果犯下以下錯誤將被開除:

29.4.1 Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương mà tái phạm trong thời gian chưa xoá kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm.

勞動者因犯紀被施以延期調薪處分,而執行期限未滿再犯紀或處以革職後再犯者。

 29.4.2 Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong 01 tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong 01 năm mà không có lý do chính đáng.

Các trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm: thiên tai, hoả hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và các trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động. ( điều 126.3 bộ luật lao động)

勞動者沒有正當理由一個月內超過5天曠工或一年之內超過20天曠工。

正當理由包括:天災,火災,自己或親人生病但是得有醫院憑證以及違背了本規章規定的行為。(第126.3勞動法)

29.4.3 Người lao động có hành vi vi phạm pháp luật, trộm cắp tài sản trong Công ty hoặc có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật kỹ thuật của Công ty và vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp.

勞動者在公司內有偷竊犯法行為,泄漏營業或技術機密,並侵犯企業的知識產權。

29.4.4 Người lao động tham gia tổ chức đánh bạc trong Công ty

勞動者在公司內參加組織賭博。

29.4.5  Người lao động có hành vi nhận tiền hoặc quà biếu của nhân viên mới có giá trị trên 5 triệu VND dưới mọi hình thức.

勞動者被發現以任何形式如現金或物品向新錄用勞動者受賄,其金額5百萬越南盾以上。

29.4.6 Tàng trữ sử dụng chất gây nghiện Quốc cấm trong Công ty.

在公司內窩藏或使用毒品。

29.4.7 Cố ý gây thương tích người khác trong Công ty

在公司內故意傷害他人。

29.4.8 Người lao động hút thuốc ngoài khu vực qui định , có hành vi uy hiếp hoặc gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức trên 5 triệu VND.

員工在允許規定的區域外抽煙 威脅或導致公司財產與利益受損,其損害值5百萬越南盾以上。

29.4.9 Người lao động sử dụng tài sản Công ty vào mục đích cá nhân hoặc gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức trên 5 triệu VND.

勞動者以公司財產用於個人目的威脅或導致公司財產與利益受損,其損害值5百万越南盾以上

29.4.10  Người lao động cố ý tiết lộ thông tin nội bộ của Công ty gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức trên 5 triệu VND.

故意泄漏公司的內部資料或信息導致公司財產與利益受損,其損害值5百万越南盾以上

29.4.11 Lái xe Công ty trong tình trạng say xỉn, gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức trên 5 triệu VND.

喝酒後開公司車造成發生事故導致公司財產與利益受損,其損害值5百万越南盾以上

29.4.12 Cố ý che dấu sai phạm của bản thân hoặc của cấp dưới, gây nên tổn thất tài sản, lợi ích của Công ty ở mức trên 5 triệu VND.

故意包庇下屬的錯誤或自己負責的工作錯誤,威脅或導致公司財產與利益受損,其損害值5百万越南盾以上

29.4.13  Người lao động uống rượu hoặc sử dụng chất kích thích trong giờ làm. Người lao động sau khi uống rượu , đến Công ty và có hành vi uy hiếp hoặc làm hư hại tài sản, tổn thất lợi ích của Công ty ở mức trên 5 triệu VND.

勞動者在工作時間內喝酒或使用毒品。或勞動者飲酒後來到公司上班而造成公司財產與利益受損,其損害值5百萬越南盾以上

29.4.14 Người lao động sử dụng hồ sơ, bằng cấp giả

勞動者使用假卷宗

Điều 30: trách nhiệm vật chất

30條:物質責任

30.1 Người lao động làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi khác gây thiệt hại tài sản của người sử dụng lao động thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Trường hợp người lao động gây thiệt hại không nghiêm trọng do sơ suất với giá trị không quá 10 tháng lương tối thiểu vùng do Chính phủ công bố được áp dụng tại nơi người lao động làm việc, thì người lao động phải bồi thường nhiều nhất là 03 tháng tiền lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương theo quy định.

勞動者弄壞設備工具或有損害公司財產之行為應依照法律規定賠償。如果勞動者因為疏忽才導致損失而其損失並不嚴重,價值不超過政府在當地公布的10個月基本薪資那么勞動者至少要賠償3個月薪資並在每月薪資扣除。

30.2 Người lao động làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản của người sử dụng lao động hoặc tài sản khác do người sử dụng lao động giao hoặc tiêu hao vật tư quá định mức cho phép thì phải bồi thường thiệt hại một phần hoặc toàn bộ theo thời giá thị trường; trường hợp có hợp đồng trách nhiệm thì phải bồi thường theo hợp đồng trách nhiệm; trường hợp do thiên tai, hoả hoạn, địch họa, dịch bệnh, thảm họa, sự kiện xảy ra khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép thì không phải bồi thường. (điều 130 bộ luật lao động)

勞動者丟失他人或勞動使用者的工具,設備,財產或者物資消耗超過定額將依照市場價部分或全部賠償定;如果有責任合同將依責任合同賠償;如果天災,或者,戰爭,瘟疫,災難或客觀事件而無法預料或無法克服,雖然在能力範圍內已採用急需方法,則不需要賠償。(第130勞動法)

 

Chương 7 : Hạng mục khen thưởng

第七章: 獎勵項目

 

Điều 31: Thăng chức hoặc thưởng tiền

31條:升職或獎金

31.1 Có phẩm chất đạo đức tốt, năng lực vượt trội, nỗ lực chăm chỉ trong công việc,

 具備良好道德品質,才能超群,勤勞努力工作,在具體工作顯示。

31.2 Giúp Công ty giải quyết vấn đề nghiêm trọng khi xảy ra sự cố.

發生特別事故幫助公司解決嚴重問題。

31.3 Có đóng góp hành động cụ thể phòng tránh tổn thất cho Công ty

經過事實證明預防公司損失有功勞。

31.4 Tay nghề cao, có cống hiến cụ thể

技術比他人優秀,有具體的貢獻。

31.5 Phát hiện mưu đồ bất chính của người khác và kịp thời báo cáo ngăn chặn.

發現其他人的惡意計劃並立即報告遏制措施並經過審查屬實。

31.6 Hoàn thành suất sắp nhiệm vụ được giao, có sáng kiến, đạt được hiệu suất cao trong công việc.

完成分配的任務,進行創新,工作安排有創意,達到最佳效果。

31.7 Bảo quản máy móc thiết bị tốt, có cống hiến đặc biệt cho sản xuất.

設備機械保管極好,為了生產有特殊貢獻。

Điều 32: Ghi nhận đóng góp lớn

32條:記錄首次大功績

32.1 Có phẩm chất đạo đức tốt, tuân thủ qui định, phục tùng cấp trên, làm gương cho người khác( có sự xác nhận của chủ quản), nhận được khen thưởng

 具備良好道德品質,遵守規章,服從命令,做他人的榜樣(由主管部門確認)得到獎勵。

32.2có phương pháp thực tế giúp tiết kiệm nguyên vật liệu, bảo vệ tài sản công.

 通過具體工作體現了節約原材料,保護公共財產。

32.3  Có tinh thần trách nhiệm cao, xử lý hoàn thành tốt những nhiệm vụ khẩn cấp

具備高度的責任心,能處理緊急事務。

32.4  Chủ động chấp hành nhiệm cụ và quyền hạn của bản thân, tích cực đôn đốc các nhân viên thuộc quyền quản lý của mình.

主動執行自己的權限與任務,積極敦促管理下屬的員工。

32.5 Được ghi nhận 3 hành động đóng  góp tích cực hoặc có cống hiến khác được ghi nhận.

記下了3此小功勞,或者有其他貢獻值得記功。

 

Điều 33: ghi nhận đóng góp nhỏ

33條:記錄首次小功績

33.1 chăm chỉ làm việc, chấp hành các qui định công việc

認真工作,執行全部工作。

33.2 Có cống hiến hoặc có sáng kiến các kế hoạch được sử dụng đem đến hiệu suất cao trong công việc.

對公司的項目有貢獻或獻謀同時被收取釆用,效果極好。

33.3 Nghiêm túc làm việc

工作嚴肅。

33.4  Có cách giải quyết hợp lý khi xảy ra sự cố

事故發生時有合理處事方法。

Chương 8 : Điều khoản chấp hành

第八章: 執行條例

 

Điều 34 :

34條:

Qui định này là cơ sở để đưa ra các quyết định thưởng phạt, là nền tảng để quản lý hoạt động của Công ty, đồng thời là căn cứ để công ty xử lý các vi phạm kỷ luật lao động.

Bản qui định này áp dụng cho toàn thể công nhân viên trong Công ty. Tất cả các qui định trước đây sẽ được bãi bỏ và thay thế bằng bản qui định này.

Bản qui định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký với Văn phòng Quản lý Khu công nghiệp Tỉnh Bình dương. Bộ phận nhân sự Công ty và người đứng đầu các bộ phận khác nhau cùng người quản lý trực tiếp có trách nhiệm chỉ đạo hướng dẫn chấp hành bản qui định này.

本勞動規章是公司管理勞動,控制生產,對有工作成績嚴守勞動規章的勞動者提出獎勵之基礎;同時也是公司處理勞動紀律違反之依據。

            規章的規定公司全體勞動者必須受制,以前其他協議或決定違背了本規章將被取消并進行合理的修正。

            本規章自在平陽工業區管理處登記之日起15天后生效。公司人力資源課,各部門主管,直接管理者以及有責任者指導直執行本規章。

 

Chủ tịch công đoàn cơ sở

工會主席

COMPANY LIMITED

Tổng giám đốc 總經理

 

 

 

 

 

 

 

 

没有评论:

发表评论

Post Top Ad